Thống kê

Mới nhất Chủ đề mới Tài nguyên mới Trả lời nhiều Tương tác nhiều Xem nhiều

Sinh học Việt Nam

Bài Tập Luyện Tập 2

Câu1:
Cu(OH)2Cu(OH)_2
OH2OH_2 hóa trị I = b . y = I . 2 = 2
Gọi a là hóa trị của Cu Cu
Cu(OH)2 Cu(OH)_2
Theo quy tắt hóa trị ta có:
a . 1 = I . 2
a = I.21\frac{I . 2}{ 1 } = II
Vậy hóa trị của đồng trong trong Cu(OH)2 Cu(OH)_2 là II

PCl5PCl_ 5
ClCl hóa trị I = b . y = I . 2 = 2
Gọi a là hóa trị của PP
PCl5 PCl_5
Theo quy tắt hóa trị ta có:
a . 1 = I . 5
a = I.51\frac{I . 5}{ 1 } = IV
Vậy hóa trị của Photpho trong trong PCl5 PCl_5 là IV

SiO2SiO_2
O O hóa trị II = b . y = II . 2 = 4
Gọi a là hóa trị của Si Si
SiO2 SiO_2
Theo quy tắt hóa trị ta có:
a . 1 = II . 2
a = II.21\frac{II . 2}{ 1 } = IV
Vậy hóa trị của SIlic SIlic trong trong SiO2 SiO_2 là IV

Fe(NO3)Fe(NO_3)
Vì nhóm NO3NO_3 có hóa trị II = b . y = II . 3 = 6
Gọi a là hóa trị của Fe Fe
Fe(NO3) Fe(NO_3)
Theo quy tắt hóa trị ta có:
a . 1 = II . 3
a = II.31\frac{II . 3}{ 1 } = VI
Vậy hóa trị của sắt trong trong Fe(NO3) Fe(NO_3) là VI

Câu 2:
XOXO
Gọi a là hóa trị của X X
Theo quy tắt hóa trị ta có:
a . 1 = II . 1
a = II.11\frac{II . 1}{ 1 } = II
    \implies X X có hóa trị là :II

YH3YH_3
Gọi a là hóa trị của Y Y
Theo quy tắt hóa trị ta có:
a . 1 = I . 3
a = I.31\frac{I . 3}{ 1 } = III
    \implies Y có hóa trị là :III

X(II)X ( II ) Y(III) Y (III)
Gọi x, y là phân tử của XX , Y Y
Theo quy tắt hóa trị ta có: xy\frac{x}{y } = IIIII\frac{III}{II }=32\frac{3}{2 } từ đó => x = 3; y = 2
XxYyX_xY_y = X3Y2X_3Y_2
Vậy công thức hóa học là: D (= X3Y2X_3Y_2 )

Câu 3:
Fe2O3Fe_2O_3
Gọi a là hóa trị của Fe Fe
Theo quy tắt hóa trị ta có:
a . 2 = II . 3
a = II.32\frac{II . 3}{ 2 } = III
    \implies Fe có hóa trị là :III

Fe(III)Fe ( III ) SO4(II) SO_4 (II)
Gọi x, y là phân tử của FeFe , SO4 SO_4
Theo quy tắt hóa trị ta có: xy\frac{x}{y } = IIIII\frac{II}{III}=23\frac{2}{3 } từ đó => x = 2; y = 3
Fex(SO4)yFe_x(SO_4)_y = Fe2(SO4)3Fe_2(SO_4)_3
Vậy công thức hóa học là: D (Fe2(SO4)3Fe_2(SO_4)_3 )

Câu 4:
a)K(I)K ( I ) , Cl(I) Cl(I)
Gọi x, y là phân tử của KK , Cl Cl
Theo quy tắt hóa trị ta có: xy\frac{x}{y } = II\frac{I}{I}=11\frac{1}{1 } từ đó => x = 1; y = 1
Công thức hóa học KxClyK_xCl_y = KCl KCl
Phân tử khối của KCl KCl = 1 . 39 + 1 . 35,5 = 74,5 đvC

Ba(II)Ba ( II ) , Cl(I) Cl(I)
Gọi x, y là phân tử của BaBa , Cl Cl
Theo quy tắt hóa trị ta có: xy\frac{x}{y } = III\frac{II}{I}=12\frac{1}{2 } từ đó => x = 1; y = 2
Công thức hóa học BaxClyBa_xCl_y = BaCl2 BaCl_2
Phân tử khối của BaCl2 BaCl_2 = 1 . 137 + 2 . 35,5= 208 đvC

Al(III)Al ( III ) , Cl(I) Cl(I)
Gọi x, y là phân tử của AlAl , Cl Cl
Theo quy tắt hóa trị ta có: xy\frac{x}{y } = IIII\frac{I}{III}=13\frac{1}{3 } từ đó => x = 1; y = 3
Công thức hóa học AlxClyAl_xCl_y = AlCl3 AlCl_3
Phân tử khối của AlCl3 AlCl_3 = 1 . 27 + 3 . 35,5= 133,5 đvC

b)K(I)K ( I ) , SO4(II) SO_4 (II)
Gọi x, y là phân tử của KK , SO4 SO_4
Theo quy tắt hóa trị ta có: xy\frac{x}{y } = III\frac{II}{I}=21\frac{2}{1 } từ đó => x = 2; y = 1
Công thức hóa học Kx(SO4)yK_x(SO_4)_y = K2(SO4) K_2(SO_4)
Phân tử khối của K2(SO4) K_2(SO_4)
= 2 . 39 + 1 . 32 + 16 . 4 = 174 đvC

Ba(II)Ba ( II ) , SO4(II) SO_4 (II)
Gọi x, y là phân tử của BaBa , SO4 SO_4
Theo quy tắt hóa trị ta có: xy\frac{x}{y } = IIII\frac{II}{II}=\frac{2}{2 từ đó => x = 1; y = 1
Công thức hóa học Bax(SO4)yBa_x(SO_4)_y = Ba(SO4) Ba(SO_4)
Phân tử khối của BaSO4 BaSO_4 = 1 . 137 + 1 . 32 + 4 . 16 = 233 đvC

Al(III)Al ( III ) , SO4(II) SO_4(II)
Gọi x, y là phân tử của AlAl , SO4 SO_4
Theo quy tắt hóa trị ta có: xy\frac{x}{y } = IIIII\frac{II}{III}=23\frac{2}{3 } từ đó => x = 2; y = 3
Công thức hóa học Alx(SO4)yAl_x(SO_4)_y = Al2(SO4)3 Al_2(SO_4)_3
Phân tử khối củaAl2(SO4)3 Al_2(SO_4)_3
= 2 . 27 + (1 . 32 + 1 . 16 . 4 ) . 3 = 342 đvC
 
  • X3Y2X_3Y_2
  • 1. Gọi a là hóa trị của Cu
    Theo quy tắc hóa trị ta có:
    a.1=I.2=>a=I.2:1=II
    Vậy Cu hóa trị II

  • Gọi a là hóa trị của P
    Theo quy tắc hóa trị ta có:
    a.1=I.5=>I.5:1=V
    Vậy P có hóa trị V

  • Gọi a là hóa trị của Fe
    Theo quy tắc hóa trị ta có:
    a.1=I.3=>I.3:1=III
    Vậy Fe có hóa trị III
    2. Vì X liên kết với 1 O nên X có hóa trị II
    Vì Y liên kết với 3 H nên Y có hóa trị là III
    Gọi công thức tổng quát của hợp chất là XIIxYIIIy
    theo quy tác hóa trị: II.x=III.y
    Lâp tỉ lệ: ==> {x=III;y=II}
    công thức hóa học là X3Y2
    Vậy đáp án đúng là D
    3. Hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3Fe_2O_3 là III
    Vì tối giản nên III=y ; II=x
    Công thức hóa học là Fe2(SO4)3Fe_2(SO_4)_3
    Đáp án đúng là D
    4. A) Hóa trị của kali K là I
    Hóa trị của Cl là I
    Vì tối giản nên I=x ; I=y
    công thức hóa học là KCl
    Phân tử khối: 39+35.5=74.5 đvC
  • Hóa trị của Ba là II
    Hóa trị của Cl là I
    Vì tối giản nên II=y ; I=x
    công thức hóa học: BaCl2BaCl_2
  • PTK: 137+35.5.2=208đvC
    Hóa trị của Al là III
    của Cl là I
  • tối giản nên III=y ; I=x
    công thức hóa học: AlCl3AlCl_3
    PTK: 27+35,5.3=133.5
  • b) Hóa trị của kali K là I
    Hóa trị của nhóm SO4SO_4 là II
    Vì tối giản nên II=x ; I=y
    công thức hóa học là K2(SO4)K_2(SO_4)
    Phân tử khối: 39+32+16.4=135 đvC
  • Hóa trị của Ba là II
    Hóa trị của nhóm SO4SO_4 là II
    Vì = nên I=y ; I=x
    công thức hóa học: BaSO4BaSO_4
  • PTK: 137+32+16.4=233đvC
    Hóa trị của Al là III
    Hóa trị của SO4 là II
II:III tối giản nên III=y ; II=x
công thức hóa học: Al2(SO4)3Al_2(SO_4)_3
PTK: 27.2+(32+16.4).3=342đvC
 
Bài 1
Cu(OH)2,
Gọi a là hóa trị của Cu

Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1=I.2
=> a = I.2:1=II
Vậy Cu trong Cu(OH)2 có hóa trị II

PCl5
Gọi a là hóa trị của P
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1=I.5
=> a = I.5:1=V
Vậy P trong PCl5 có hóa trị V
SiO2
Gọi a là hóa trị của Si
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1=II.2
=> a= II.2:1 = IV
Vậy Si trong công thức SiO2 là IV
Fe(NO3)3
Gọi a là hóa trị của Fe

Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1=I.3
=> a= I.3:1= III
Vậy Fe trong công thức Fe(NO3)3 là III

Bài 2.

D X3Y2
Vì O hóa trị II, H hóa trị I
Lập nhanh
XIIYIII
X3Y2
Vậy: X3Y2
Bài 3 C Fe2(SO4)2
Bài 4.KCl
K2(SO4)
BaCl2
Ba(SO4)
AlCl3
Al2(SO4)3
KCl = 39+35,5 = 74.5 dvC
K2(SO4) = 39.2+(32+16).4=174 dvC
BaCl2 = 137+35,5.2=208 dvC
Ba(SO4) = 137+(32+16).4=233 dvC
AlCl3 = 27+35.5.3=103,5 dvC
Al2(SO4)3 = 27.2+(32+16.4).3=630 dvC
 
Bài làm
1.
Cu(OH)2Cu(OH)_{2}
Gọi a là hóa trị của Cu
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1=I.2    a=I.21=IIa.1=I.2 \implies a= \frac{\mathrm I.2}{\mathrm 1} =II
Vậy hóa trị của Cu trong Cu(OH)2Cu(OH)_{2}(II)(II)
PCl5PCl_{5}
Gọi b là hóa trị của P
Theo quy tắc hóa trị ta có:
b.1=I.5    b=I.51=Vb.1=I.5 \implies b= \frac{\mathrm I.5}{\mathrm 1} =V
Vậy hóa trị của P trong PCl5PCl_{5}(V)(V)
SiO2SiO_{2}
Gọi x là hóa trị của Si
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.1=II.2    x=II.21=IVx.1=II.2 \implies x= \frac{\mathrm II.2}{\mathrm 1} =IV
Vậy hóa trị của Si trong SiO2SiO_{2}(IV)(IV)
Fe(NO3)3Fe(NO_{3})_{3}
Gọi y là hóa trị của Fe
Theo quy tắc hóa trị ta có:
y.1=I.3    y=I.31=IIIy.1=I.3\implies y= \frac{\mathrm I.3}{\mathrm 1} =III
Vậy hóa trị của Fe trong Fe(NO3)3Fe(NO_{3})_{3}(III)(III)
2.
XOXO
Gọi a là hóa trị của X
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1=II.1    a=II.11=IIa.1=II.1\implies a= \frac{\mathrm II.1}{\mathrm 1} =II
Vậy hóa trị của X là (II)(II)
YH3YH_{3}
Gọi b là hóa trị của Y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
b.1=I.3    b=I.31=IIIb.1=I.3 \implies b= \frac{\mathrm I.3}{\mathrm 1} =III
Vậy hóa trị của Y là (III)(III)
Lập CTTQ: XxYyX_{x}Y_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
II.x=III.y    xy=IIIII=32II.x=III.y \implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y}= \frac{\mathrm III}{\mathrm II}= \frac{\mathrm 3}{\mathrm 2}
Vậy CTHH của XxYyX_{x}Y_{y}X3Y2X_{3}Y_{2}. Chọn đáp án D
3.
Fe2O3Fe_{2}O_{3}
Gọi a là hóa trị của Fe
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.2=II.3    a=II.32=IIIa.2=II.3\implies a= \frac{\mathrm II.3}{\mathrm 2} =III
Vậy hóa trị của Fe trong Fe2O3Fe_{2}O_{3}(III)(III)
Lập CTTQ: Fex(SO4)yFe_{x}(SO_{4})_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.III=y.II    xy=IIIII=23x.III=y.II \implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} = \frac{\mathrm II}{\mathrm III} = \frac{\mathrm 2}{\mathrm 3}
Vậy CTHH của Fex(SO4)yFe_{x}(SO_{4})_{y}Fe2(SO4)3Fe_{2}(SO_{4})_{3}. Chọn đáp án D
4.
a)
Lập CTTQ: KxClyK_{x}Cl_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.I=y.I    xy=II=11x.I=y.I \implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} = \frac{\mathrm I}{\mathrm I} = \frac{\mathrm 1}{\mathrm 1}
Vậy CTHH của KxClyK_{x}Cl_{y}KClKCl
Phân tử khối KClKCl là : 39 + 35,5 = 74,5 đvC
Lập CTTQ: BaxClyBa_{x}Cl_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.II=y.I    xy=III=12x.II=y.I \implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} = \frac{\mathrm I}{\mathrm II} = \frac{\mathrm 1}{\mathrm 2}
Vậy CTHH của BaxClyBa_{x}Cl_{y}BaCl2BaCl_{2}
Phân tử khối BaCl2BaCl_{2} : 137 + 35,5.2 = 208 đvC
Lập CTTQ: AlxClyAl_{x}Cl_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.III=y.I    xy=IIII=13x.III=y.I\implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} = \frac{\mathrm I}{\mathrm III} = \frac{\mathrm 1}{\mathrm 3}
Vậy CTHH của AlxClyAl_{x}Cl_{y}AlCl3AlCl_{3}
Phân tử khối AlCl3AlCl_{3} : 27 + 35,5.3 = 133,5 đvC
b)
Lập CTTQ: Kx(SO4)yK_{x}(SO_{4})_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.I=y.II    xy=III=21x.I=y.II \implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} = \frac{\mathrm II}{\mathrm I} = \frac{\mathrm 2}{\mathrm 1}
Vậy CTHH của Kx(SO4)yK_{x}(SO_{4})_{y}K2SO4K_{2}SO_{4}
Phân tử khối : 39.2 + 32 + 16.4 = 174 đvC
Lập CTTQ: Bax(SO4)yBa_{x}(SO_{4})_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.II=y.II    xy=IIII=11x. II=y.II\implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} = \frac{\mathrm II}{\mathrm II} = \frac{\mathrm 1}{\mathrm 1}
Vậy CTHH của Bax(SO4)yBa_{x}(SO_{4})_{y}BaSO4BaSO_{4}
Phân tử khối : 137 + 32 + 16.4 = 233 đvC
Lập CTTQ: Alx(SO4)yAl_{x}(SO_{4})_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.III=y.II    xy=IIdIII=23x.III=y.II\implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} = \frac{\mathrm II}{\mathrm d III} = \frac{\mathrm 2}{\mathrm 3}
Vậy CTHH của Alx(SO4)yAl_{x}(SO_{4})_{y}Al2(SO4)3Al_{2}(SO_{4})_{3}
Phân tử khối : 27.2 + ( 32 + 16.4 ).3 = 342 đvC
 
1.
Gọi hóa trị của các chất cần tính là a. Ta có:
- Cu(OH)2 1.a = I x 2 ⇒ a = II
Cu có hóa trị II.

- PCl5 1.a = I x 5 ⇒ a = V
P có hóa trị V.

- SiO2 1.a = II x 2 ⇒ a = IV
Si có hóa trị IV.

- Fe(NO3)3 1.a = I x 3 ⇒ a = III
Fe có hóa trị III.
2.
Gọi a là hóa trị của X

Theo quy tắc hóa trị ta có : a.1 = II.1 ⇒ a = II

⇒ X có hóa trị II

Gọi c là hóa trị của Y

Theo quy tắc hóa trị ta có : c.1 = I.3 ⇒ c = 3

⇒ Y có hóa trị III Hợp chất X(II) và Y(III) có công thức dạng chung là

Theo quy tắc hóa trị ta có : II.x = III.y ⇒ x = 3, y = 2

⇒ Công thức là X3Y2. Đáp án D
3.
Fe2O3
Gọi a là hóa trị của FeFe
Theo quy tắt hóa trị ta có:
a . 2 = II . 3
a = ll.3:2= lll
⇒ Fe có hóa tri là lll
Fe(III)SO4(II)Fe(III) SO_4 (II)
Gọi x, y là phân tử của Fe , SO
Theo quy tắt hóa trị ta có:
xy\frac{x}{y}=IIIII\frac{II}{III }=> x = 2; y = 3
⇒ Công thức hóa học là Fe2(SO4)3
Đáp án D
4.
a)K(I),Cl(I)
Gọi x, y là phân tử của K, Cl
Theo quy tắt hóa trị ta có:
xy\frac{x}{ y} =II\frac{I}{I} =11\frac{1}{1}=> x = 1; y = 1
Công thức hóa học KxCly = KCl
Phân tử khối của KCl= 1 . 39 + 1 . 35,5 = 74,5 đvC
Ba(II),Cl(I)Ba(II), Cl(I)
Gọi x, y là phân tử của Ba, Cl
Theo quy tắt hóa trị ta có:xy\frac{x}{y}=III\frac{II}{I} =12\frac{1}{2 } => x = 1; y = 2
Công thức hóa học BaxCly = BaCl2
Phân tử khối của BaCl_2BaCl2 = 1 . 137 + 2 . 35,5= 208 đvC
Al(III), Cl(I
Gọi x, y là phân tử của Al, Cl
Theo quy tắt hóa trị ta có:xy\frac{x}{ y} =IIII\frac{I}{III} =13\frac{1}{3 } => x = 1; y = 3
Công thức hóa học AlxCly = AlCl3
Phân tử khối của AlCl3 = 1 . 27 + 3 . 35,5= 133,5 đvC
b)K ( I ), SO4(II)
Gọi x, y là phân tử của K, SO4
Theo quy tắt hóa trị ta có:xy\frac{x}{ y}=III\frac{II}{I} =21\frac{2}{1 } => x = 2; y = 1
Công thức hóa học Kx(SO4)y = K2(SO4)
Phân tử khối của K2(SO4)
= 2 . 39 + 1 . 32 + 16 . 4 = 174 đvC
Ba(II), SO4 (II)
Gọi x, y là phân tử của Ba , SO4
Theo quy tắt hóa trị ta có: xy=IIII\frac{x}{y }= \frac{II}{II}22\frac{2}{2}=> x = 1; y = 1
Công thức hóa học Bax(SO4)y= Ba(SO4)
Phân tử khối của BaSO4 = 1 . 137 + 1 . 32 + 4 . 16 = 233 đvC
Al(III), SO_4
Gọi x, y là phân tử của Al , SO4
Theo quy tắt hóa trị ta có:xy=IIIII=23\frac{x}{y } = \frac{II}{III} =\frac{2}{3 } => x = 2; y = 3
Công thức hóa học Alx(SO4)y= Al2(SO4)3
Phân tử khối của Al2(SO4)3
= 2 . 27 + (1 . 32 + 1 . 16 . 4 ) . 3 = 342 đvC
 
  • X3Y2
  • 1. Gọi a là hóa trị của Cu
    Theo quy tắc hóa trị ta có:
    a.1=I.2=>a=I.2:1=II
    Vậy Cu hóa trị II

  • Gọi a là hóa trị của P
    Theo quy tắc hóa trị ta có:
    a.1=I.5=>I.5:1=V
    Vậy P có hóa trị V

  • Gọi a là hóa trị của Fe
    Theo quy tắc hóa trị ta có:
    a.1=I.3=>I.3:1=III
Bài của Hưng
Câu 1: Thiếu công thức hóa học.
còn lại đúng
2. Vì X liên kết với 1 O nên X có hóa trị II
Vì Y liên kết với 3 H nên Y có hóa trị là III
Câu 2: Bạn nên gọi hóa trị của nguyên tố là một ẩn, rồi tìm ẩn theo quy tắc hóa trị như thầy đã dạy;
Gọi công thức tổng quát của hợp chất là XIIxYIIIy
theo quy tác hóa trị: II.x=III.y
Lâp tỉ lệ: ==> {x=III;y=II}
công thức hóa học là X3Y2
Vậy đáp án đúng là D
Bạn nên làm là:
Ví dụ: X(II)X ( II ) Y(III) Y (III)
Gọi CTTQ: XxYyX_xY_y
Theo quy tắt hóa trị ta có: xy\frac{x}{y} = IIIII\frac{III}{II }=32\frac{3}{2 } từ đó => x = 3; y = 2
XxYyX_xY_y = X3Y2X_3Y_2
Vậy công thức hóa học là: X3Y2X_3Y_2 => Chọn D
3. Hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3Fe_2O_3Fe2O3 là III
Vì tối giản nên III=y ; II=x
Công thức hóa học là Fe2(SO4)3Fe_2(SO_4)_3Fe2(SO4)3
Đáp án đúng là D
Bạn nên làm 1 cách dễ hiểu hơn là:
Câu 3:
Fe2O3Fe_2O_3
Gọi a là hóa trị của Fe
Theo quy tắt hóa trị ta có:
a . 2 = II . 3
a = II.32\frac{II . 3}{ 2 } = III
    \implies Fe có hóa trị là: III
Fe(III)Fe ( III ) SO4(II) SO_4 (II)
Gọi CTTQ: Fex(SO4)yFe_x(SO_4)_y
Theo quy tắt hóa trị ta có: xy\frac{x}{y } = IIIII\frac{II}{III}=23\frac{2}{3 } từ đó => x = 2; y = 3
Fex(SO4)yFe_x(SO_4)_y = Fe2(SO4)3Fe_2(SO_4)_3
Vậy công thức hóa học là: Fe2(SO4)3Fe_2(SO_4)_3 => Chọn D
  • 4. A) Hóa trị của kali K là I
    Hóa trị của Cl là I
    Vì tối giản nên I=x ; I=y
    công thức hóa học là KCl
    Phân tử khối: 39+35.5=74.5 đvC
  • Hóa trị của Ba là II
    Hóa trị của Cl là I
    Vì tối giản nên II=y ; I=x
    công thức hóa học: BaCl2BaCl_2BaCl2
  • PTK: 137+35.5.2=208đvC
    Hóa trị của Al là III
    của Cl là I
  • tối giản nên III=y ; I=x
    công thức hóa học: AlCl3AlCl_3AlCl3
    PTK: 27+35,5.3=133.5
  • b) Hóa trị của kali K là I
    Hóa trị của nhóm SO4SO_4SO4 là II
    Vì tối giản nên II=x ; I=y
    công thức hóa học là K2(SO4)K_2(SO_4)K2(SO4)
    Phân tử khối: 39+32+16.4=135 đvC
  • Hóa trị của Ba là II
    Hóa trị của nhóm SO4SO_4SO4 là II
    Vì = nên I=y ; I=x
    công thức hóa học: BaSO4BaSO_4BaSO4
  • PTK: 137+32+16.4=233đvC
    Hóa trị của Al là III
    Hóa trị của SO4 là II
II:III tối giản nên III=y ; II=x
công thức hóa học: Al2(SO4)3Al_2(SO_4)_3Al2(SO4)3
PTK: 27.2+(32+16.4).3=342đvC
Bạn nên làm 1 cách dễ hiểu hơn là:
a)K(I)K ( I ) , Cl(I) Cl(I)
Gọi CTTQ: KxClyK_xCl_y
Theo quy tắt hóa trị ta có: xy\frac{x}{y } = II\frac{I}{I}=11\frac{1}{1 } từ đó => x = 1; y = 1
Công thức hóa học KxClyK_xCl_y = KCl KCl
Phân tử khối của KCl KCl = 1 . 39 + 1 . 35,5 = 74,5 đvC
Làm tương tự với những câu còn lại
 
D X3Y2
Vì O hóa trị II, H hóa trị I
Lập nhanh
XIIYIII
X3Y2
Vậy: X3Y2
Câu 2: Bạn nên gọi hóa trị của nguyên tố là một ẩn, rồi tìm ẩn theo quy tắc hóa trị như thầy đã dạy;
Tiếp theo bạn nên làm là:
X(II)X ( II ) Y(III) Y (III)
Gọi CTTQ: XxYyX_xY_y
Theo quy tắt hóa trị ta có: xy\frac{x}{y} = IIIII\frac{III}{II }=32\frac{3}{2 } từ đó => x = 3; y = 2
XxYyX_xY_y = X3Y2X_3Y_2
Vậy công thức hóa học là: X3Y2X_3Y_2 => Chọn D
Bài 3 C Fe2(SO4)2
Câu 3: là D Fe2(SO4)3Fe_2(SO_4)_3
Bài 4.KCl
K2(SO4)
BaCl2
Ba(SO4)
AlCl3
Al2(SO4)3
KCl = 39+35,5 = 74.5 dvC
K2(SO4) = 39.2+(32+16).4=174 dvC
BaCl2 = 137+35,5.2=208 dvC
Ba(SO4) = 137+(32+16).4=233 dvC
AlCl3 = 27+35.5.3=103,5 dvC
Al2(SO4)3 = 27.2+(32+16.4).3=630 dvC
Câu 4: Bạn nên làm 1 cách dễ hiểu hơn là:
a)K(I)K ( I ) , Cl(I) Cl(I)
Gọi CTTQ: KxClyK_xCl_y
Theo quy tắt hóa trị ta có: xy\frac{x}{y } = II\frac{I}{I}=11\frac{1}{1 } từ đó => x = 1; y = 1
Công thức hóa học KxClyK_xCl_y = KCl KCl
Phân tử khối của KCl KCl = 1 . 39 + 1 . 35,5 = 74,5 đvC
Làm tương tự với các câu còn lại:
 
1.
Cu(OH)2Cu(OH)_{2}
Gọi a là hóa trị của Cu
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1=I.2    a=I.21=IIa.1=I.2 \implies a= \frac{\mathrm I.2}{\mathrm 1} =II
Vậy hóa trị của Cu trong Cu(OH)2Cu(OH)_{2}(II)(II)
PCl5PCl_{5}
Gọi b là hóa trị của P
Theo quy tắc hóa trị ta có:
b.1=I.5    b=I.51=Vb.1=I.5 \implies b= \frac{\mathrm I.5}{\mathrm 1} =V
Vậy hóa trị của P trong PCl5PCl_{5}(V)(V)
SiO2SiO_{2}
Gọi x là hóa trị của Si
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.1=II.2    x=II.21=IVx.1=II.2 \implies x= \frac{\mathrm II.2}{\mathrm 1} =IV
Vậy hóa trị của Si trong SiO2SiO_{2}(IV)(IV)
Fe(NO3)3Fe(NO_{3})_{3}
Gọi y là hóa trị của Fe
Theo quy tắc hóa trị ta có:
y.1=I.3    y=I.31=IIIy.1=I.3\implies y= \frac{\mathrm I.3}{\mathrm 1} =III
Vậy hóa trị của Fe trong Fe(NO3)3Fe(NO_{3})_{3}(III)(III)
2.
XOXO
Gọi a là hóa trị của X
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1=II.1    a=II.11=IIa.1=II.1\implies a= \frac{\mathrm II.1}{\mathrm 1} =II
Vậy hóa trị của X là (II)(II)
YH3YH_{3}
Gọi b là hóa trị của Y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
b.1=I.3    b=I.31=IIIb.1=I.3 \implies b= \frac{\mathrm I.3}{\mathrm 1} =III
Vậy hóa trị của Y là (III)(III)
Lập CTTQ: XxYyX_{x}Y_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
II.x=III.y    xy=IIIII=32II.x=III.y \implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y}= \frac{\mathrm III}{\mathrm II}= \frac{\mathrm 3}{\mathrm 2}
Vậy CTHH của XxYyX_{x}Y_{y}X3Y2X_{3}Y_{2}. Chọn đáp án D
3.
Fe2O3Fe_{2}O_{3}
Gọi a là hóa trị của Fe
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.2=II.3    a=II.32=IIIa.2=II.3\implies a= \frac{\mathrm II.3}{\mathrm 2} =III
Vậy hóa trị của Fe trong Fe2O3Fe_{2}O_{3}(III)(III)
Lập CTTQ: Fex(SO4)yFe_{x}(SO_{4})_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.III=y.II    xy=IIIII=23x.III=y.II \implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} = \frac{\mathrm II}{\mathrm III} = \frac{\mathrm 2}{\mathrm 3}
Vậy CTHH của Fex(SO4)yFe_{x}(SO_{4})_{y}Fe2(SO4)3Fe_{2}(SO_{4})_{3}. Chọn đáp án D
4.
a)
Lập CTTQ: KxClyK_{x}Cl_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.I=y.I    xy=II=11x.I=y.I \implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} = \frac{\mathrm I}{\mathrm I} = \frac{\mathrm 1}{\mathrm 1}
Vậy CTHH của KxClyK_{x}Cl_{y}KClKCl
Phân tử khối KClKCl là : 39 + 35,5 = 74,5 đvC
Lập CTTQ: BaxClyBa_{x}Cl_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.II=y.I    xy=III=12x.II=y.I \implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} = \frac{\mathrm I}{\mathrm II} = \frac{\mathrm 1}{\mathrm 2}
Vậy CTHH của BaxClyBa_{x}Cl_{y}BaCl2BaCl_{2}
Phân tử khối BaCl2BaCl_{2} : 137 + 35,5.2 = 208 đvC
Lập CTTQ: AlxClyAl_{x}Cl_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.III=y.I    xy=IIII=13x.III=y.I\implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} = \frac{\mathrm I}{\mathrm III} = \frac{\mathrm 1}{\mathrm 3}
Vậy CTHH của AlxClyAl_{x}Cl_{y}AlCl3AlCl_{3}
Phân tử khối AlCl3AlCl_{3} : 27 + 35,5.3 = 133,5 đvC
b)
Lập CTTQ: Kx(SO4)yK_{x}(SO_{4})_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.I=y.II    xy=III=21x.I=y.II \implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} = \frac{\mathrm II}{\mathrm I} = \frac{\mathrm 2}{\mathrm 1}
Vậy CTHH của Kx(SO4)yK_{x}(SO_{4})_{y}K2SO4K_{2}SO_{4}
Phân tử khối : 39.2 + 32 + 16.4 = 174 đvC
Lập CTTQ: Bax(SO4)yBa_{x}(SO_{4})_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.II=y.II    xy=IIII=11x. II=y.II\implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} = \frac{\mathrm II}{\mathrm II} = \frac{\mathrm 1}{\mathrm 1}
Vậy CTHH của Bax(SO4)yBa_{x}(SO_{4})_{y}BaSO4BaSO_{4}
Phân tử khối : 137 + 32 + 16.4 = 233 đvC
Lập CTTQ: Alx(SO4)yAl_{x}(SO_{4})_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.III=y.II    xy=IIdIII=23x.III=y.II\implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} = \frac{\mathrm II}{\mathrm d III} = \frac{\mathrm 2}{\mathrm 3}
Vậy CTHH của Alx(SO4)yAl_{x}(SO_{4})_{y}Al2(SO4)3Al_{2}(SO_{4})_{3}
Phân tử khối : 27.2 + ( 32 + 16.4 ).3 = 342 đvC
Bài này Tú làm đúng hết
 
1.
Gọi hóa trị của các chất cần tính là a. Ta có:
- Cu(OH)2 1.a = I x 2 ⇒ a = II
Cu có hóa trị II.

- PCl5 1.a = I x 5 ⇒ a = V
P có hóa trị V.

- SiO2 1.a = II x 2 ⇒ a = IV

Si có hóa trị IV.

- Fe(NO3)3 1.a = I x 3 ⇒ a = III

Fe có hóa trị III.
Nhưng chỗ in đậm bạn nên xuống dòng hoặc dùng dấu ":"
4.
a)K(I),Cl(I)
Gọi x, y là phân tử của K, Cl
Theo quy tắt hóa trị ta có:
xy\frac{x}{ y} yx=II\frac{I}{I} II=11\frac{1}{1}11=> x = 1; y = 1
Công thức hóa học KxCly = KCl
Phân tử khối của KCl= 1 . 39 + 1 . 35,5 = 74,5 đvC
Ba(II),Cl(I)Ba(II), Cl(I)Ba(II),Cl(I)
Gọi x, y là phân tử của Ba, Cl
Theo quy tắt hóa trị ta có:xy\frac{x}{y}yx=III\frac{II}{I} III=12\frac{1}{2 } 21 => x = 1; y = 2
Công thức hóa học BaxCly = BaCl2
Phân tử khối của BaCl_2BaCl2 = 1 . 137 + 2 . 35,5= 208 đvC
Al(III), Cl(I
Gọi x, y là phân tử của Al, Cl
Theo quy tắt hóa trị ta có:xy\frac{x}{ y} yx=IIII\frac{I}{III} IIII=13\frac{1}{3 }31 => x = 1; y = 3
Công thức hóa học AlxCly = AlCl3
Phân tử khối của AlCl3 = 1 . 27 + 3 . 35,5= 133,5 đvC
b)K ( I ), SO4(II)
Gọi x, y là phân tử của K, SO4
Theo quy tắt hóa trị ta có:xy\frac{x}{ y}yx=III\frac{II}{I} III=21\frac{2}{1 } 12=> x = 2; y = 1
Công thức hóa học Kx(SO4)y = K2(SO4)
Phân tử khối của K2(SO4)
= 2 . 39 + 1 . 32 + 16 . 4 = 174 đvC
Ba(II), SO4 (II)
Gọi x, y là phân tử của Ba , SO4
Theo quy tắt hóa trị ta có: xy=IIII\frac{x}{y }= \frac{II}{II}yx=IIII22\frac{2}{2}22=> x = 1; y = 1
Công thức hóa học Bax(SO4)y= Ba(SO4)
Phân tử khối của BaSO4 = 1 . 137 + 1 . 32 + 4 . 16 = 233 đvC
Al(III), SO_4
Gọi x, y là phân tử của Al , SO4
Theo quy tắt hóa trị ta có:xy=IIIII=23\frac{x}{y } = \frac{II}{III} =\frac{2}{3 } yx=IIIII=32=> x = 2; y = 3
Công thức hóa học Alx(SO4)y= Al2(SO4)3
Phân tử khối của Al2(SO4)3
= 2 . 27 + (1 . 32 + 1 . 16 . 4 ) . 3 = 342 đvC
Những bài này nên ghi thêm công thức tổng quát, có gì thì tham khảo bài Tú nha!
 
1. Gọi a là hóa trị của Si
theo quy tắc hóa trị ta có:
1.a=2.II
=>a=2.III\frac{2.II}{I}=IV
Vậy Si có hóa trị IV
2.
X ( II )X(II) Y (III)Y(III)
Gọi CTTQ: X_xY_yXxYy
Theo quy tắt hóa trị ta có: \frac{x}{y}yx = \frac{III}{II }IIIII=\frac{3}{2 }23 từ đó => x = 3; y = 2
X_xY_yXxYy = X_3Y_2X3Y2
Vậy công thức hóa học là: X_3Y_2X3Y2 => Chọn D
3
Fe2O3
Gọi a là hóa trị của Fe
Theo quy tắt hóa trị ta có:
a . 2 = II . 3
a = \frac{II . 3}{ 2 }2II.3 = III
\implies⟹ Fe có hóa trị là: III
Fe ( III )Fe(III) SO_4 (II)SO4(II)
Gọi CTTQ: Fe_x(SO_4)_yFex(SO4)y
Theo quy tắt hóa trị ta có: \frac{x}{y }yx = \frac{II}{III}IIIII=\frac{2}{3 }32 từ đó => x = 2; y = 3
Fe_x(SO_4)_yFex(SO4)y = Fe_2(SO_4)_3Fe2(SO4)3
Vậy công thức hóa học là: Fe_2(SO_4)_3Fe2(SO4)3 => Chọn D
4.
a)K ( I )K(I), Cl(I)Cl(I)
Gọi CTTQ: K_xCl_yKxCly
Theo quy tắt hóa trị ta có: x.I=y.I từ đó => x = 1; y = 1
Công thức hóa học K_xCl_yKxCly = KClKCl
Phân tử khối của KClKCl = 1 . 39 + 1 . 35,5 = 74,5 đvC
Gọi CTTQ:BaxClyBa_xCl_y
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II=y.Cl, chuyển thành tỉ lệ: xy\frac{x}{y} = III\frac{I}{II}
=> x=1, y=II
CTHH: BaCl2BaCl_2
PTK: 137+35,5.2=208đvC
Gọi CTTQ: AlxClyAl_xCl_y
Theo quy tắc hóa trị ta có: III.x=I.y, chuyển thành tỉ lệ xy\frac{x}{y} = IIII\frac{I}{III}
=> III=y, I=x
CTHH: AlCl3AlCl_3
PTK: 27+35,5.3=133.5đvC
b)
Gọi CTTQ: Kx(SO4)yK_x(SO_4)_y
Theo quy tắc hóa trị ta có: I.x=II.y, chuyển thành tỉ lệ xy\frac{x}{y} = III\frac{II}{I}
=> I=y, II=x
CTHH: K2SO4K_2SO_4
PTK: 39+32+16.4=135đvC
Gọi CTTQ: Bax(SO4)yBa_x(SO_4)_y
Theo quy tắc hóa trị ta có: II.x=II.y, chuyển thành tỉ lệ xy\frac{x}{y} = IIII\frac{II}{II}
=II\frac{I}{I}=>I=x, I=y
CTHH: BaSO4BaSO_4
PTK: 137+32+16.4=233đvC
Gọi CTTQ: Alx(SO4)yAl_x(SO_4)_y
Theo quy tắc hóa trị ta có: III.x=II.y, chuyển thành tỉ lệ xy\frac{x}{y} = IIIII\frac{II}{III}=>II=x, III=y
CTHH: Al2(SO4)3Al_2(SO_4)_3
PTK: 27.2+(32+16.4).3=342đvC
 
1.X(II)Y(III)
Gọi CTHH: XxYy
Ta quy tắc hóa trị ta có:
xy\frac{x}{y}=> IIIII\frac{III}{II}= 32\frac{3}{2}=> x=3, y=2
XxYy =X3Y2
Vậy CTHH X3Y2 => Chọn D
4
K(I) ; (SO4)(II)
Gọi CTHH là Kx(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị ta có
xy\frac{x}{y}= III\frac{II}{I}= 21\frac{2}{1}=> x=2 ; y=1
Công thức hóa học K2SO4
Phân tử khối của K2SO4 = 39.2+32+16.4 =174 dvC

Ba(II) ; Cl(I)
Gọi CTHH : BaxCly
Theo qua tắc hóa trị ta có:
xy\frac{x}{y}=> III\frac{I}{II}= 12\frac{1}{2}=> x=1 ; y=2
Công thức hóa học BaCl2
Phân tử khối của BaCl2 = 137+35,5.2= 208 dvC

Ba(II) ; SO4(II)
Gọi CTHH là Bax(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị ta có
xy\frac{x}{y}= IIII\frac{II}{II}= 22\frac{2}{2}= 11\frac{1}{1}=> x=1 ; y=1
Công thức háo học BaSO4
Phân tử khối của BaSO4= 137+32+16.4= 233 dvC

Al(III) ; Cl(I)
Gọi CTHH là AlxCly
Theo công thức hóa học ta có:
xy\frac{x}{y}= IIII\frac{I}{III}= 13\frac{1}{3}=> x=1 ; y=3
Công thức hóa học AlCl3
Phân tử khối của AlCl3 = 27+35,5.3=133.5 dvC

Al(III) ; SO4(II)

Gọi CTHH : Alx(SO4)y
Theo qua tắc hóa trị ta có:
xy\frac{x}{y}=> IIIII\frac{II}{III}= 23\frac{2}{3}=> x=2 ; y=3
Công thức hóa học Al2(SO4)3
Phân tử khối của Al2(SO4)3 = 27.2+(32+16.4).3 = 342 dvC
 
1.
Gọi hóa trị của các chất cần tính là a. Ta có:
- Cu(OH)2 1.a = I x 2 ⇒ a = II
Cu có hóa trị II.

- PCl5 1.a = I x 5 ⇒ a = V
P có hóa trị V.

- SiO2 1.a = II x 2 ⇒ a = IV
Si có hóa trị IV.

- Fe(NO3)3 1.a = I x 3 ⇒ a = III
Fe có hóa trị III.
4.
a)
Lập công thức tổng quát : KxClyK_{x}Cl_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
xy=II=11=>x=1;y=1\frac{x}{y} =\frac{I}{I} =\frac{1}{1} => x = 1; y = 1
Vậy CTHH của KxClylaˋKClK_{x}Cl_{y} là KCl
Phân tử khối KCl là : 39 + 35,5 = 74,5 đvC

Lập công thức tổng quát : BaxClyBa_{x}Cl_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
xy=III=12=>x=1;y=2\frac{x}{y} = \frac{I}{II} = \frac{1}{2} => x=1 ; y=2
Vậy CTHH của BaxClylaˋBaCl2Ba_{x}Cl_{y} là BaCl_{2}
Phân tử khối BaCl2BaCl_{2} : 137 + 35,5.2 = 208 đvC

Lập công thức tổng quát :AlxClyAl_{x}Cl_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.III=y.Ixy=IIII=13x.III=y.I⟹ \frac{x}{y} = \frac{I}{III} = \frac{1}{3}
Vậy CTHH của AlxClyAl_{x}Cl_{y}AlCl3AlCl_{3}
Phân tử khối AlCl_{3}AlCl3 : 27 + 35,5.3 = 133,5 đvC
b)
Lập công thức tổng quát :Kx(SO4)yK_{x}(SO_{4})_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.I=y.IIxy=III=21x.I=y.II⟹ \frac{x}{y} = \frac{II}{I} = \frac{2}{1}
Vậy CTHH của K_{x}(SO_{4})_{y}Kx(SO4)y là K_{2}SO_{4}K2SO4
Phân tử khối : 39.2 + 32 + 16.4 = 174 đvC

Lập công thức tổng quát : Bax(SO4)yBa_{x}(SO_{4})_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.II=y.IIxy=IIII=11x.II=y.II⟹ \frac{x}{y} = \frac{II}{II} = \frac{1}{1}
Vậy CTHH của Bax(SO4)yBa_{x}(SO_{4})_{y}BaSO4BaSO_{4}
Phân tử khối : 137 + 32 + 16.4 = 233 đvC

Lập công thức tổng quát : Alx(SO4)yAl_{x}(SO_{4})_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.III=y.IIxy=IIIII=23x.III=y.II⟹ \frac{x}{y} = \frac{II}{III} = \frac{2}{3}
Vậy CTHH của Alx(SO4)yAl_{x}(SO_{4})_{y}Al2(SO4)3Al_{2}(SO_{4})_{3}
Phân tử khối : 27.2 + ( 32 + 16.4 ).3 = 342 đvC
 

Hệ sinh thái

Vi tính Gia Nghi Diễn đàn sinh học Hóa học và KHTN My Family Blog's Thiep Ảnh lưu niệm

Phần mềm thông dụng

Blog's Thiep

Back
Bên trên