Các Bạn HS lớp 7 đăng bài tập ở đây.
Bài của Hưng
- X3Y2
- 1. Gọi a là hóa trị của Cu
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1=I.2=>a=I.2:1=II
Vậy Cu hóa trị II
- Gọi a là hóa trị của P
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1=I.5=>I.5:1=V
Vậy P có hóa trị V
- Gọi a là hóa trị của Fe
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1=I.3=>I.3:1=III
Câu 2: Bạn nên gọi hóa trị của nguyên tố là một ẩn, rồi tìm ẩn theo quy tắc hóa trị như thầy đã dạy;2. Vì X liên kết với 1 O nên X có hóa trị II
Vì Y liên kết với 3 H nên Y có hóa trị là III
Bạn nên làm là:Gọi công thức tổng quát của hợp chất là XIIxYIIIy
theo quy tác hóa trị: II.x=III.y
Lâp tỉ lệ: ==> {x=III;y=II}
công thức hóa học là X3Y2
Vậy đáp án đúng là D
Bạn nên làm 1 cách dễ hiểu hơn là:3. Hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3Fe_2O_3Fe2O3 là III
Vì tối giản nên III=y ; II=x
Công thức hóa học là Fe2(SO4)3Fe_2(SO_4)_3Fe2(SO4)3
Đáp án đúng là D
Bạn nên làm 1 cách dễ hiểu hơn là:II:III tối giản nên III=y ; II=x
- 4. A) Hóa trị của kali K là I
Hóa trị của Cl là I
Vì tối giản nên I=x ; I=y
công thức hóa học là KCl
Phân tử khối: 39+35.5=74.5 đvC- Hóa trị của Ba là II
Hóa trị của Cl là I
Vì tối giản nên II=y ; I=x
công thức hóa học: BaCl2BaCl_2BaCl2- PTK: 137+35.5.2=208đvC
Hóa trị của Al là III
của Cl là I- tối giản nên III=y ; I=x
công thức hóa học: AlCl3AlCl_3AlCl3
PTK: 27+35,5.3=133.5- b) Hóa trị của kali K là I
Hóa trị của nhóm SO4SO_4SO4 là II
Vì tối giản nên II=x ; I=y
công thức hóa học là K2(SO4)K_2(SO_4)K2(SO4)
Phân tử khối: 39+32+16.4=135 đvC- Hóa trị của Ba là II
Hóa trị của nhóm SO4SO_4SO4 là II
Vì = nên I=y ; I=x
công thức hóa học: BaSO4BaSO_4BaSO4- PTK: 137+32+16.4=233đvC
Hóa trị của Al là III
Hóa trị của SO4 là II
công thức hóa học: Al2(SO4)3Al_2(SO_4)_3Al2(SO4)3
PTK: 27.2+(32+16.4).3=342đvC
Câu 2: Bạn nên gọi hóa trị của nguyên tố là một ẩn, rồi tìm ẩn theo quy tắc hóa trị như thầy đã dạy;D X3Y2
Vì O hóa trị II, H hóa trị I
Lập nhanh
XIIYIII
X3Y2
Vậy: X3Y2
Câu 3: là D Fe_2(SO_4)_3Bài 3 C Fe2(SO4)2
Câu 4: Bạn nên làm 1 cách dễ hiểu hơn là:Bài 4.KCl
K2(SO4)
BaCl2
Ba(SO4)
AlCl3
Al2(SO4)3
KCl = 39+35,5 = 74.5 dvC
K2(SO4) = 39.2+(32+16).4=174 dvC
BaCl2 = 137+35,5.2=208 dvC
Ba(SO4) = 137+(32+16).4=233 dvC
AlCl3 = 27+35.5.3=103,5 dvC
Al2(SO4)3 = 27.2+(32+16.4).3=630 dvC
Bài này Tú làm đúng hết1.
Cu(OH)_{2}
Gọi a là hóa trị của Cu
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1=I.2 \implies a= \frac{\mathrm I.2}{\mathrm 1} =II
Vậy hóa trị của Cu trong Cu(OH)_{2} là (II)
PCl_{5}
Gọi b là hóa trị của P
Theo quy tắc hóa trị ta có:
b.1=I.5 \implies b= \frac{\mathrm I.5}{\mathrm 1} =V
Vậy hóa trị của P trong PCl_{5} là (V)
SiO_{2}
Gọi x là hóa trị của Si
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.1=II.2 \implies x= \frac{\mathrm II.2}{\mathrm 1} =IV
Vậy hóa trị của Si trong SiO_{2} là (IV)
Fe(NO_{3})_{3}
Gọi y là hóa trị của Fe
Theo quy tắc hóa trị ta có:
y.1=I.3\implies y= \frac{\mathrm I.3}{\mathrm 1} =III
Vậy hóa trị của Fe trong Fe(NO_{3})_{3} là (III)
2.
XO
Gọi a là hóa trị của X
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1=II.1\implies a= \frac{\mathrm II.1}{\mathrm 1} =II
Vậy hóa trị của X là (II)
YH_{3}
Gọi b là hóa trị của Y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
b.1=I.3 \implies b= \frac{\mathrm I.3}{\mathrm 1} =III
Vậy hóa trị của Y là (III)
Lập CTTQ: X_{x}Y_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
II.x=III.y \implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y}= \frac{\mathrm III}{\mathrm II}= \frac{\mathrm 3}{\mathrm 2}
Vậy CTHH của X_{x}Y_{y} là X_{3}Y_{2}. Chọn đáp án D
3.
Fe_{2}O_{3}
Gọi a là hóa trị của Fe
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.2=II.3\implies a= \frac{\mathrm II.3}{\mathrm 2} =III
Vậy hóa trị của Fe trong Fe_{2}O_{3} là (III)
Lập CTTQ: Fe_{x}(SO_{4})_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.III=y.II \implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} = \frac{\mathrm II}{\mathrm III} = \frac{\mathrm 2}{\mathrm 3}
Vậy CTHH của Fe_{x}(SO_{4})_{y} là Fe_{2}(SO_{4})_{3}. Chọn đáp án D
4.
a)
Lập CTTQ: K_{x}Cl_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.I=y.I \implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} = \frac{\mathrm I}{\mathrm I} = \frac{\mathrm 1}{\mathrm 1}
Vậy CTHH của K_{x}Cl_{y} là KCl
Phân tử khối KCl là : 39 + 35,5 = 74,5 đvC
Lập CTTQ: Ba_{x}Cl_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.II=y.I \implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} = \frac{\mathrm I}{\mathrm II} = \frac{\mathrm 1}{\mathrm 2}
Vậy CTHH của Ba_{x}Cl_{y} là BaCl_{2}
Phân tử khối BaCl_{2} : 137 + 35,5.2 = 208 đvC
Lập CTTQ: Al_{x}Cl_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.III=y.I\implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} = \frac{\mathrm I}{\mathrm III} = \frac{\mathrm 1}{\mathrm 3}
Vậy CTHH của Al_{x}Cl_{y} là AlCl_{3}
Phân tử khối AlCl_{3} : 27 + 35,5.3 = 133,5 đvC
b)
Lập CTTQ: K_{x}(SO_{4})_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.I=y.II \implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} = \frac{\mathrm II}{\mathrm I} = \frac{\mathrm 2}{\mathrm 1}
Vậy CTHH của K_{x}(SO_{4})_{y} là K_{2}SO_{4}
Phân tử khối : 39.2 + 32 + 16.4 = 174 đvC
Lập CTTQ: Ba_{x}(SO_{4})_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x. II=y.II\implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} = \frac{\mathrm II}{\mathrm II} = \frac{\mathrm 1}{\mathrm 1}
Vậy CTHH của Ba_{x}(SO_{4})_{y} là BaSO_{4}
Phân tử khối : 137 + 32 + 16.4 = 233 đvC
Lập CTTQ: Al_{x}(SO_{4})_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.III=y.II\implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} = \frac{\mathrm II}{\mathrm d III} = \frac{\mathrm 2}{\mathrm 3}
Vậy CTHH của Al_{x}(SO_{4})_{y} là Al_{2}(SO_{4})_{3}
Phân tử khối : 27.2 + ( 32 + 16.4 ).3 = 342 đvC
Nhưng chỗ in đậm bạn nên xuống dòng hoặc dùng dấu ":"1.
Gọi hóa trị của các chất cần tính là a. Ta có:
- Cu(OH)2 1.a = I x 2 ⇒ a = II
Cu có hóa trị II.
- PCl5 1.a = I x 5 ⇒ a = V
P có hóa trị V.
- SiO2 1.a = II x 2 ⇒ a = IV
Si có hóa trị IV.
- Fe(NO3)3 1.a = I x 3 ⇒ a = III
Fe có hóa trị III.
Những bài này nên ghi thêm công thức tổng quát, có gì thì tham khảo bài Tú nha!4.
a)K(I),Cl(I)
Gọi x, y là phân tử của K, Cl
Theo quy tắt hóa trị ta có:
xy\frac{x}{ y} yx=II\frac{I}{I} II=11\frac{1}{1}11=> x = 1; y = 1
Công thức hóa học KxCly = KCl
Phân tử khối của KCl= 1 . 39 + 1 . 35,5 = 74,5 đvC
Ba(II),Cl(I)Ba(II), Cl(I)Ba(II),Cl(I)
Gọi x, y là phân tử của Ba, Cl
Theo quy tắt hóa trị ta có:xy\frac{x}{y}yx=III\frac{II}{I} III=12\frac{1}{2 } 21 => x = 1; y = 2
Công thức hóa học BaxCly = BaCl2
Phân tử khối của BaCl_2BaCl2 = 1 . 137 + 2 . 35,5= 208 đvC
Al(III), Cl(I
Gọi x, y là phân tử của Al, Cl
Theo quy tắt hóa trị ta có:xy\frac{x}{ y} yx=IIII\frac{I}{III} IIII=13\frac{1}{3 }31 => x = 1; y = 3
Công thức hóa học AlxCly = AlCl3
Phân tử khối của AlCl3 = 1 . 27 + 3 . 35,5= 133,5 đvC
b)K ( I ), SO4(II)
Gọi x, y là phân tử của K, SO4
Theo quy tắt hóa trị ta có:xy\frac{x}{ y}yx=III\frac{II}{I} III=21\frac{2}{1 } 12=> x = 2; y = 1
Công thức hóa học Kx(SO4)y = K2(SO4)
Phân tử khối của K2(SO4)
= 2 . 39 + 1 . 32 + 16 . 4 = 174 đvC
Ba(II), SO4 (II)
Gọi x, y là phân tử của Ba , SO4
Theo quy tắt hóa trị ta có: xy=IIII\frac{x}{y }= \frac{II}{II}yx=IIII22\frac{2}{2}22=> x = 1; y = 1
Công thức hóa học Bax(SO4)y= Ba(SO4)
Phân tử khối của BaSO4 = 1 . 137 + 1 . 32 + 4 . 16 = 233 đvC
Al(III), SO_4
Gọi x, y là phân tử của Al , SO4
Theo quy tắt hóa trị ta có:xy=IIIII=23\frac{x}{y } = \frac{II}{III} =\frac{2}{3 } yx=IIIII=32=> x = 2; y = 3
Công thức hóa học Alx(SO4)y= Al2(SO4)3
Phân tử khối của Al2(SO4)3
= 2 . 27 + (1 . 32 + 1 . 16 . 4 ) . 3 = 342 đvC