Thống kê

Mới nhất Chủ đề mới Tài nguyên mới Trả lời nhiều Tương tác nhiều Xem nhiều

Sinh học Việt Nam

Bài tập nhận biết chất nâng cao P1 (17.08.21) - (H. Yến)

MasterMaster là thành viên đã được xác minh.

Đầy tớ nhân dân
Nhân viên
Quản lý
12/12/19
3,838
9,604
Bến Tre
gianghi.net
VND
0
Bài tập nhận biết chất nâng cao P1 (17.08.21)

Làm từ giờ đến 17 giờ chiều mai

prZ8RVp.jpg
 
BÀI LÀM
Bài 1:
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
-Cho Fe tác dụng với từng mẫu, nếu:
+Fe không tan => H_2O
+Fe tan có chất khí bay lên => Các dd: HCl, H_2SO_4, H(NO_3)_2
Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\uparrow
Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\uparrow
Fe+2HNO_3\to Fe(NO_3)_2+H_2\uparrow
-Cho Ba vào 3 dd HCl, H_2SO_4, H(NO_3)_2, nếu:
+Có sinh ra kết tủa => dd H_2SO_4
Ba+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+H_2
+Không sinh ra kết tủa => các dd HCl, H(NO_3)_2
Ba+2HCl\to BaCl_2+H_2
Ba+2HNO_3\to Ba(NO_3)_2+H_2
-Cho AgNO_3 tác dụng với dd HCl và dd H(NO_3)_2, nếu:
+Có sinh ra kết tủa => dd HCl
AgNO_3+HCl\to AgCl\downarrow +HNO_3
+Không sinh ra kết tủa => dd H(NO_3)_2
Bài 2:
a)
Mỗi ống nghiệm chứa các dd:
BaCl_2, Pb(NO_3)_2, MgSO_4, K_2CO_3
b)
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
-Nhúng quỳ tím vào mỗi mẫu, nếu
+Quỳ tím hóa xanh => dd K_2CO_3
+Quỳ tím không đổi màu => dd BaCl_2
+Quỳ tím hóa đỏ => dd Pb(NO_3)_2 và dd MgSO_4
Cho AgNO_3 tác dụng với dd Pb(NO_3)_2 và dd MgSO_4, nếu:
+Có kết tủa sinh ra => dd MgSO_4
2AgNO_3+MgSO_4\to Ag_2SO_4\downarrow+Mg(NO_3)_2
+Không có kết tủa sinh ra => dd Pb(NO_3)_2
Bài 3:
-Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử
-Nhúng quỳ tím vào từng mẫu
=> Có 2 nhóm:
+Nhóm 1: làm quỳ tím hóa xanh: Na_2S, Na_2CO_3
+Nhóm 2: không làm đổi màu quỳ tím: NaNO_3, NaCl, Na_2SO_4
*Ở nhóm 1:
Cho Ba(OH)_2 vào từng mẫu, nếu:
+Có kết tủa sinh ra => dd Na_2CO_3
Ba(OH)_2+Na_2CO_3\to BaCO_3\downarrow+2NaOH
+Không có kết tủa sinh ra => Na_2S
*Ở nhóm 2:
Cho Ba(OH)_2 vào từng mẫu, nếu:
+Có kết tủa sinh ra => dd Na_2SO_4
Ba(OH)_2+Na_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2NaOH
+Không có kết tủa sinh ra => dd NaNO_3, dd NaCl
-Cho AgNO_3 tác dụng với dd NaNO_3 và dd NaCl, nếu:
+Có kết tủa sinh ra => dd NaCl
AgNO_3+NaCl\to AgCl\downarrow+NaNO_3
+Không có kết tủa sinh ra => dd NaNO_3
 
Bài làm:
Bài 1:
- Trích mỗi chất lỏng 1 ít để làm mẫu thử.
- Cho BaO lần lượt tác dụng với các mẫu chất lỏng:
+ Mẫu nào có tạo ra kết tủa là H_2SO_4
PTHH: H_2SO_4 + BaO \to BaSO_4 \downarrow + H_2O
+ Các mẫu còn lại không có xuất hiện kết tủa.
PTHH:
2HCl + BaO \to BaCl_2 + H_2O
2HNO_3 + BaO \to Ba(NO_3)_2+ H_2O
H_2O+BaO \to Ba(OH)_2
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu BaCl_2, Ba(NO_3)_2, Ba(OH)_2
+ Mẫu chuyễn quỳ tím thành màu xanh là Ba(OH)_2 => Chất ban đầu là H_2O
+ Các mẫu còn lại không đổi màu quỳ tím (BaCl_2, Ba(NO_3)_2)=> Chất ban đầu là HCl, HNO_3
- Cho AgNO_3 lần lượt tác dụng với HCl, HNO_3
+ Mẫu có sinh ra kết tủa là HCl
PTHH: HCl + AgNO_3 \to AgCl \downarrow + HNO_3
+Mẫu còn lại là HNO_3 không xảy ra hiện tượng.
Bài 3:
- Trích mỗi dung dịch 1 ít để làm mẫu thử
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu dung dịch:
+ Mẫu nào có làm đổi màu quỳ tím sang xanh là Na_2S, Na_2CO_3.
+ Mẫu nào không làm đổi màu quỳ tím là NaNO_3, NaCl, Na_2SO_4.
Từ đây chia thành 2 nhóm:
*Nhóm A: Na_2S, Na_2CO_3
- Cho Cu(OH)_2 lần lượt tác dụng với các mẫu dd A.
+ Mẫu nào có tạo ra kết tủa đen là Na_2S
+ Mẫu nào không xảy ra hiện tượng là Na_2CO_3.
PTHH: Na_2S + Cu(OH)_2 \to 2NaOH+ CuS \downarrow
*Nhóm B: NaNO_3, NaCl, Na_2SO_4
- Cho BaCl_2 lần lượt tác dụng với các mẫu dung dịch B
+ Mẫu nào có tạo ra kết tủa là Na_2SO_4
PTHH: BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 \downarrow + 2NaCl
+ Mẫu nào không xảy ra phản ứng là NaNO_3, NaCl
- Cho AgNO_3 lần lượt tác dụng với 2 mẫu còn lại.
+ Mẫu nào tạo ra kết tủa trắng là NaCl
PTHH: NaCl + AgNO_3 \to NaNO_3 + AgCl \downarrow
+ Còn lại NaNO_3 không xảy ra hiện tượng
Bài 2:
a) Các muối trong các ống nghiện là: BaCl_2, Pb(NO_3)_2, MgSO_4, K_2CO_3
b) -Trích mỗi chất 1 ít để làm mẫu thử
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu dung dịch
+ Mẫu chuyển màu quỳ tím thành màu xanh là K_2CO_3
+ Mẫu không chuyển màu quỳ tím là BaCl_2
+ Mẫu chuyển quỳ tím thành đỏ là MgSO_4, Pb(NO_3)_2
- Cho Ba(NO_3)_2 lần lượt vào các mẫu dd đổi màu quỳ tím sang đỏ.
+ Mẫu có xuất hiện kết tủa là MgSO_4
PTHH: MgSO_4 + Ba(NO_3)_2 \to Mg(NO_3)_2 + BaSO_4 \downarrow
+ Mẫu không xảy ra hiện tượng là Pb(NO_3)_2
Bài 4:
- Trích mỗi dung dịch 1 ít để làm mẫu thử.
- Cho NaOH lần lượt tác dụng với các mẫu dung dịch:
+ Mẫu có kết tủa trắng là Mg(NO_3)_2, MgSO_4
PTHH: Mg(NO_3)_2 + 2NaOH \to 2NaNO_3 + Mg(OH)_2 \downarrow
MgSO_4 + 2NaOH \to Na_2SO_4 + Mg(OH)_2 \downarrow
+ Mẫu có kết tủa trắng xanh là Fe(NO_3)_2, FeSO_4
PTHH: Fe(NO_3)_2 + 2NaOH \to 2NaNO_3 + Fe(OH)_2 \downarrow
FeSO_4 + 2NaOH \to Na_2SO_4 + Fe(OH)_2 \downarrow
+ Mẫu có kết tủa xanh lam là Cu(NO_3)_2 , CuSO_4
PTHH: Cu(NO_3)_2 + 2NaOH \to 2NaNO_3 + Cu(OH)_2 \downarrow
CuSO_4 + 2NaOH \to Na_2SO_4 +Cu(OH)_2 \downarrow
+ 2 Mẫu còn lại là NaNO_3, Na_2SO_4 không xảy ra hiện tượng
Từ đây chia làm 4 nhóm, sau đó cho mỗi nhóm tác dụng với Ba(NO_3)_2
* Nhóm A: Mg(NO_3)_2, MgSO_4
+ Mẫu có xuất hiện kết tủa là MgSO_4.
PTHH: MgSO_4 + Ba(NO_3)_2 \to BaSO_4 \downarrow+ Mg(NO_3)_2
+ Còn lại là Mg(NO_3)_2 ko xảy ra hiện tượng
* Nhóm B: Fe(NO_3)_2, FeSO_4
+ Mẫu có xuất hiện kết tủa là FeSO_4.
PTHH: FeSO_4 + Ba(NO_3)_2 \to BaSO_4 \downarrow+ Fe(NO_3)_2\
+ Còn Fe(NO_3)_2 không có hiện tượng xảy ra
* Nhóm C: Cu(NO_3)_2 , CuSO_4
+ Mẫu có xuất hiện kết tủa là CuSO_4.
PTHH: CuSO_4 + Ba(NO_3)_2 \to BaSO_4 \downarrow+ Cu(NO_3)_2
+ Còn lại là Mg(NO_3)_2 ko xảy ra hiện tượng
* Nhóm D: NaNO_3, Na_2SO_4
+ Mẫu có xuất hiện kết tủa là Na_2SO_4.
PTHH: Na_2SO_4 + Ba(NO_3)_2 \to BaSO_4 \downarrow+ 2NaNO_3
+ Còn lại là NaNO_3 ko xảy ra hiện tượng
 
Chỉnh sửa lần cuối:
Bài làm
Câu 1:
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
-Nhúng quỳ tím vào 4 dd:
+ Mẫu không đổi màu quỳ tím là H_2O
+ Các mẫu còn lại làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl , H_2SO_4 , HNO_3
-Cho dd BaCl_2 vào các mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ ở trên
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là H_2SO_4
PTHH: BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 +2HCl
+ Hai mẫu còn lại là HClHNO_3
-Cho dd AgNO_3 vào hai mẫu còn lại
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là HCl
PTHH: AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3
+ Mẫu còn lại là HNO_3
Câu 2:
a) Mỗi ống nghiệm chứa muối : BaCl_2 , MgSO_4 , KNO_3, PbCO_3
b)
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
-Nhúng quỳ tím vào 4 dd:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là MgSO_4
+ Các mẫu còn lại là BaCl_2, KNO_3, PbCO_3 (Nhóm A)​
-Cho dd Ba(OH)_2 vào các mẫu thử ở nhóm A
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là PbCO_3
PTHH: PbCO_3 + Ba(OH)_2 \to Pb(OH)_2 + BaCO_3
+Hai mẫu còn lại là BaCl_2, KNO_3
-Cho dd AgNO_3 vào các dd còn lại
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là BaCl_2
PTHH : BaCl_2 + 2AgNO_3 \to Ba(NO_3)_2 + 2AgCl
+ Mẫu còn lại là KNO_3
Câu 3:
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
-Nhúng quỳ tím vào 5 dd, ta chia được 2 nhóm:
+Nhóm 1: các mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là Na_2S ,Na_2CO_3
+Nhóm 2: các mẫu không làm đổi màu quỳ tím là : Na_2SO_4 ,NaCl , NaNO_3
-Cho dd Ba(NO_3)_2 vào các mẫu thử ở nhóm 1
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là Na_2CO_3
PTHH: Na_2CO_3 + Ba(NO_3)_2 \to 2NaNO_3 + BaCO_3
+ Mẫu còn lại là Na_2S
-Cho dd BaCl_2 vào các mẫu thử ở nhóm 2
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là Na_2SO_4
PTHH: Na_2SO_4 + BaCl_2 \to 2NaCl + BaSO_4
+Hai mẫu còn lại là NaCl, NaNO_3
Cho dd AgNO_3 vào hai dd còn lại
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là NaCl
PTHH : NaCl + AgNO_3 \to NaNO_3 + AgCl
+ Mẫu còn lại là NaNO_3
Câu 4:
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
-Nhúng quỳ tím vào 8 dd, ta chia được 2 nhóm:
+Nhóm 1: các mẫu không làm đổi màu quỳ tím là : Na_2SO_4 , NaNO_3
+Nhóm 2: các mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là Fe(NO_3)_2 , Mg(NO_3)_2, Cu(NO_3)_2, FeSO_4 , MgSO_4, CuSO_4.
-Cho dd Ba(NO_3)_2 vào các mẫu thử ở nhóm 1
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là Na_2SO_4
PTHH: Na_2SO_4 + Ba(NO_3)_2 \to 2NaNO_3 + BaSO_4
+ Mẫu còn lại là NaNO_3
-Cho dd BaCl_2 vào các mẫu thử ở nhóm 2 , chia được hai nhóm
+ Nhóm A : Các mẫu xuất hiện kết tủa là FeSO_4 , MgSO_4, CuSO_4
+ Nhóm B : Các mẫu không xuất hiện kết tủa là Fe(NO_3)_2 , Mg(NO_3)_2, Cu(NO_3)_2
-Cho dd Ba(OH)_2 vào các mẫu thử ở nhóm A
+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là Cu(NO_3)_2
PTHH: Ba(OH)_2 + Cu(NO_3)_2 \to Ba(NO_3)_2 + Cu(OH)_2
+ Mẫu xuất hiện kết tủa xanh là Mg(NO_3)_2
PTHH: Ba(OH)_2 + Mg(NO_3)_2 \to Ba(NO_3)_2 + Mg(OH)_2
+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng xanh là Fe(NO_3)_2
PTHH: Ba(OH)_2 + Fe(NO_3)_2 \to Ba(NO_3)_2 + Fe(OH)_2
-Cho dd NaOH vào các mẫu thử ở nhóm B
+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là CuSO_4
PTHH: 2NaOH + CuSO_4 \to Na_2SO_4 + Cu(OH)_2
+ Mẫu xuất hiện kết tủa xanh là MgSO_4
PTHH: 2NaOH+ MgSO_4 \to Na_2SO_4 + Mg(OH)_2
+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng xanh là FeSO_4
PTHH: 2NaOH + FeSO_4 \to Na_2SO_4 + Fe(OH)_2
Câu 5:
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
-Cho nước vào dd, ta chia được 2 nhóm:
+Nhóm 1: các mẫu hòa tan hết trong nước : NaOH , Ca(OH)_2
+Nhóm 2: các mẫu không tan trong nước và xuất hiện chất rắn ở đáy lọ là Al_2O_3 , Ag_2O , Fe_2O_3, MnO_2, CuO
-Cho dd Na_2CO_3 vào hai mẫu thử ở nhóm 1
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là Ca(OH)_2
PTHH: Ca(OH)_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + 2NaOH
+ Mẫu còn lại là NaOH
-Cho dd NaOH vào các mẫu thử ở nhóm 2
+ Mẫu tác dụng với NaOH Al_2O_3
PTHH: Al_2O_3 + 2NaOH \to 2NaAlO_2 +H_2O
+ Mẫu không tác dụng với NaOH và xuất hiện chất rắn ở đáy lọ là Ag_2O , Fe_2O_3, MnO_2, CuO
-Cho dd HCl vào còn lại
+Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là Ag_2O
PTHH: Ag_2O + 2HCl \to 2AgCl + H_2O



 
BÀI LÀM
Câu 1:
-Trích mỗi chất lỏng một ít làm mẫu thử.
-Dùng quỳ tím để nhận biết các mẫu thử:
+Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu: H_2O.
+3 mẫu thử làm quỳ tím hoá đỏ: HCl, H_2SO_4, HNO_3.
-Cho dung dịch BaCl_2 dư tác dụng với 3 mẫu thử: HCl, H_2SO_4, HNO_3:
+Mẫu thử tác dụng tạo kết tủa: H_2SO_4.
PTHH: BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4\downarrow + 2H_2O.
+2 mẫu thử không phản ứng, không tạo kết tủa: HCl, HNO_3.
-Cho dung dịch AgNO_3 dư tác dụng với 2 mẫu thử: HCl, HNO_3:
+Mẫu thử tác dụng tạo kết tủa: HCl.
PTHH: AgNO_3 + HCl \to AgCl\downarrow + HNO_3.
+Mẫu thử còn lại: HNO_3.
Câu 2:
a)
Ống nghiệm 1: BaCl_2;
Ống nghiệm 2: MgSO_4;
Ống nghiệm 3: K_2CO_3;
Ống nghiệm 4: Pb(NO_3)_2;
b)-Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.
-Dùng quỳ tím nhận biết các mẫu thử:
+Mẫu thử làm quỳ tím hoá xanh: K_2CO_3.
+Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu: BaCl_2, MgSO_4,Pb(NO_3)_2.
-Cho dung dịch Ba(NO_3)_2 dư tác dụng với các mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu:
+Mẫu thử tác dụng tạo kết tủa: MgSO_4.
PTHH: Ba(NO_3)_2 + MgSO_4 \to BaSO_4\downarrow + Mg(NO_3)_2.
+Các mẫu thử không tác dụng: BaCl_2, Pb(NO_3)_2.
-Cho dung dịch AgNO_3 dư tác dụng với BaCl_2, Pb(NO_3)_2:
+Mẫu thử tác dụng tạo kết tủa: BaCl_2,
PTHH: 2AgNO_3 + BaCl_2 \to Ba(NO_3)_2 + 2AgCl\downarrow.
+Mẫu thử không tác dụng: Pb(NO_3)_2.
Câu 3:
-Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.
-Dùng quỳ tím để nhận biết các mẫu thử, chia làm 2 nhóm:
+Nhóm 1: các mẫu thử làm quỳ tím hoá xanh: Na_2S, Na_2CO_3.
+Nhóm 2: các mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu: NaNO_3, NaCl, Na_2SO_4.
-Cho dung dịch HCl dư tác dụng với các mẫu thử ở nhóm 1:
+Mẫu thử tác dụng tạo khí mùi trứng thối: Na_2S.
PTHH: 2HCl + Na_2S \to 2NaCl + H_2S\uparrow.
+Mẫu thử tác dụng tạo khí làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong: Na_2CO_3.
PTHH: 2HCl + Na_2CO_3 \to 2NaCl + H_2O + CO_2\uparrow.
Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3\downarrow + H_2O.
-Cho các mẫu thử ở nhóm 2 tác dụng với dung dịch BaCl_2 dư:
+Mẫu thử tác dụng tạo kết tủa: Na_2SO_4.
PTHH: BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4\downarrow + 2NaCl.
+2 mẫu thử không tác dụng: NaNO_3, NaCl.
-Cho dung dịch AgNO_3 dư tác dụng với NaNO_3, NaCl:
+Mẫu thử tác dụng tạo kết tủa: NaCl.
PTHH: AgNO_3 + NaCl \to AgCl\downarrow + NaCl.
+Mẫu thử không tác dụng: NaNO_3.
Câu 4:
-Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.
-Cho dung dịch NaOH dư tác dụng với các mẫu thử:
+2 mẫu thử tác dụng tạo kết tủa xanh lơ: Cu(NO_3)_2, CuSO_4.
PTHH: 2NaOH + Cu(NO_3)_2 \to Cu(OH)_2\downarrow + 2NaNO_3.
2NaOH + CuSO_4 \to Cu(OH)_2\downarrow + Na_2SO_4.
+2 mẫu thử tác dụng tạo kết tủa lục nhạt: Fe(NO_3)_2, FeSO_4.
PTHH: 2NaOH + Fe(NO_3)_2 \to Fe(OH)_2\downarrow + 2NaNO_3.
2NaOH + FeSO_4 \to Fe(OH)_2\downarrow + Na_2SO_4.
+2 mẫu thử tác dụng tạo kết tủa trắng: Mg(NO_3)_2, MgSO_4.
PTHH: 2NaOH + Mg(NO_3)_2 \to Mg(OH)_2\downarrow + 2NaNO_3.
2NaOH + MgSO_4 \to Mg(OH)_2\downarrow + Na_2SO_4.
+2 mẫu thử không tác dụng, không tạo kết tủa: NaNO_3, Na_2SO_4.
-Cho dung dịch BaCl_2 tác dụng với 6 mẫu thử đã tạo kết tủa xanh lơ, kết tủa lục nhạt, kết tủa không màu và 2 mẫu thử không tạo kết tủa:
+2 mẫu thử tạo kết tủa xanh lơ: Cu(NO_3)_2, CuSO_4.
__Mẫu thử tác dụng tạo kết tủa trắng: CuSO_4.
PTHH: BaCl_2 + CuSO_4 \to BaSO_4\downarrow + CuCl_2.
__Mẫu thử còn lại: Cu(NO_3)_2 không tác dụng, không tạo kết tủa.
+2 mẫu thử tạo kết tủa lục nhạt: Fe(NO_3)_2, FeSO_4.
__Mẫu thử tác dụng tạo kết tủa trắng: FeSO_4.
PTHH: BaCl_2 + FeSO_4 \to BaSO_4\downarrow + FeCl_2.
__Mẫu thử còn lại: Fe(NO_3)_2 không tác dụng, không tạo kết tủa.
+2 mẫu thử tạo kết tủa không màu: Mg(NO_3)_2, MgSO_4.
__Mẫu thử tác dụng tạo kết tủa trắng: MgSO_4.
PTHH: BaCl_2 + MgSO_4 \to BaSO_4\downarrow + MgCl_2.
__Mẫu thử còn lại: Mg(NO_3)_2 không tác dụng, không tạo kết tủa.
+2 mẫu thử không tạo kết tủa: NaNO_3, Na_2SO_4.
__Mẫu thử tác dụng tạo kết tủa trắng: Na_2SO_4.
PTHH: BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4\downarrow + 2NaCl.
__Mẫu thử còn lại: NaNO_3 không tác dụng, không tạo kết tủa.
Câu 5:
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
-Cho nước cất dư tác dụng với từng mẫu thử:
+2 mẫu thử tan trong nước: Na_2O, CaO.
PTHH: Na_2O + H_2O \to 2NaOH.
CaO + H_2O \to Ca(OH)_2.
+5 mẫu thử không tan trong nước: Ag_2O, Al_2O_3, Fe_2O_3, MnO_2, CuO.
-Dẫn khí CO_2 vào dung dịch của 2 mẫu thử tan trong nước: NaOH(Na_2O), Ca(OH)_2(CaO):
+Mẫu thử tác dụng với khí CO_2 tạo kết tủa: Ca(OH)_2, chất ban đầu: CaO.
PTHH: CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3\downarrow + H_2O.
+Mẫu thử tác dụng với khí CO_2 không tạo kết tủa: NaOH, chất ban đầu: Na_2O.
PTHH: CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O.
-Cho dung dịch NaOH dư tác dụng với: Ag_2O, Al_2O_3, Fe_2O_3, MnO_2, CuO:
+Mẫu thử tan trong dung dịch NaOH: Al_2O_3.
PTHH: 2NaOH + Al_2O_3 \to 2NaAlO_2 + H_2O.
+4 mẫu thử không tác dụng với dung dịch NaOH: Ag_2O, Fe_2O_3, MnO_2, CuO.
-Cho 4 mẫu thử Ag_2O, Fe_2O_3, MnO_2, CuO tác dụng với dung dịch HCl:
+Mẫu thử tác dụng và tạo kết tủa trắng: Ag_2O.
PTHH: 2HCl + Ag_2O \to 2AgCl\downarrow + H_2O.
+Mẫu thử tác dụng tạo dung dịch vàng nâu: Fe_2O_3.
PTHH: 6HCl + Fe_2O_3 \to FeCl_3 + H_2O.
+Mẫu thử tác dụng và tạo dung dịch màu xanh lơ: CuO.
PTHH: 2HCl + CuO \to CuCl_2 + H_2O.
+Mẫu lại còn lại là MnO_2.
 
BÀI LÀM:
Câu 1:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Tiến hành:
- Nhúng quỳ tím vào 4 mẫu dung dịch
+Quỳ tím hóa đỏ => là dung dịch HCl , dd H_2SO_4 và dd HNO_3
+Quỳ tím không đổi màu => là H_2O
-Cho 3 mẫu làm quỳ tím hóa đỏ tác dụng với dd Ba(OH)_2
+Tạo kết tủa trắng=> dd H_2SO_4
PTHH: H_2SO_4 + Ba(OH)_2 \rightarrow BaSO_4\downarrow +2H_2O
+Không có hiện tượng=> là dd HCl, HNO_3
2HCl+ Ba(OH)_2 \rightarrow BaCl_2+2H_2O
2HNO_3+ Ba(OH)_2 \rightarrow Ba(NO_3)_2+2H_2O
-Cho dung dịch tạo thành của 2 mẫu không có hiện tượng tác dụng với dd AgNO_3
+Tạo kết tủa trắng=> là dd BaCl_2 => dung dịch ban đầu là dd HCl
BaCl_2 + AgNO_3 \rightarrow Ba(NO_3)_2 +AgCl\downarrow
+không có hiện tượng=> Là dd Ba(NO_3)_2=> dd ban đầu là dung dịch HNO_3
Câu 2:
a) Mỗi ống nghiệm chứa một dung dịch muối là: BaCl_2, dd MgSO_4, dd KNO_3, dd PbCO_3
b) Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Tiến hành:
-Cho dd Na_2SO_4 tác dụng vào 4 mẫu
+Tạo kết tủa trắng =>dd PbCO_3, ddBaCl_2
PTHH:
PbCO_3 +Na_2SO_4 \rightarrow PbSO_4 \downarrow+Na_2CO_3
BaCl_2 + Na_2SO_4 \rightarrow BaSO_4 \downarrow+2 NaCl
+Không có hiện tượng =>dd MgSO_4, dd KNO_3
PTHH: 2KNO_3 +Na_2SO_4\rightarrow2 NaNO_3+K_2SO_4
-Cho 2 mẫu tạo kết tủa tác dụng với dd Ca(NO_3)_2
+Tạo kết tủa trắng=> Là dd PbCO_3
PbCO_3 +Ca(NO_3)_2 \rightarrow Pb(NO_3)_2+CaCO_3 \downarrow
+Không có hiện tượng=> dd BaCl_2
BaCl_2 +Ca(NO_3)_2 \rightarrow Ba(NO_3)_2+CaCl_2
-Cho 2 mẫu không có hiện tượng tác dung với dd Ba(NO_3)_2
+Tạo kết tủa trắng => là dd MgSO_4
MgSO_4 + Ba(NO_3)_2 \rightarrow BaSO_4 + Mg(NO_3)_2
+không có hiện tượng => ddKNO_3
Câu 3: Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Tiến hành:
-Cho 5 mẫu tác dụng với dd HCl
+ Cho ra khí mùi trứng thối => Là dung dịch Na_2S
PTHH: Na_2S+2HCl \rightarrow 2NaCl +H_2S\uparrow
+ Xuất hiện khí không màu => dd Na_2CO_3
PTHH: Na_2CO_3 +2HCl \rightarrow 2NaCl +H_2O+CO_2\uparrow
+Không có hiện tượng =>Là dd NaNO_3, NaCl và dd Na_2SO_4
-Cho 3 mẫu không có hiện tượng tác dụng với dd BaCl_2
+tạo kết tủa trắng => là dd Na_2SO_4
Na_2SO_4 + BaCl_2 \rightarrow 2NaCl+ BaSO_4\downarrow
+không có hiện tượng => dd NaCl và dd NaNO_3
PTHH: 2NaNO_3 + BaCl_2 \rightarrow Ba(NO_3)_2 + 2NaCl
-Cho 2 mẫu không có hiện tượng tác dụng với dd AgNO_3
+Tạo kết tủa trắng =>là dd NaCl
PTHH:NaCl +AgNO_3\rightarrow NaNO_3 +AgCl\downarrow
+không có hiện tượng => là dd NaNO_3
Câu 4 :
-Nhìn bằng mắt thường ta phân biệt được 2 dung dịch có màu xanh lam là CuSO_4Cu(NO_3)_2
=> Các dung dịch không màu còn lại là NaNO_3, Mg(NO_3)_2, Fe(NO_3)_2, Na_2SO_4,MgSO_4, và FeSO_4
Trích mỗi dung dịch ra một ít làm mẫu thử
Tiến hành:
-Cho dd Ba(NO_3)_2 vào 2 mẫu dd màu xanh lam
+Tạo kết tủa trắng => là dd CuSO_4
PTHH: CuSO_4+ Ba(NO_3)_2\rightarrow BaSO_4 \downarrow+ Cu(NO_3)_2
+không có hiện tượng => là dd Cu(NO_3)_2
-Cho 6 mẫu không màu tác dụng với dd BaCl_2
+tạo kết tủa trắng=> Là dd Na_2SO_4, MgSO_4
PTHH: Na_2SO_4 + BaCl_2\rightarrow BaSO_4+ 2NaCl
MgSO_4 + BaCl_2 \rightarrow BaSO_4 \downarrow+ MgCl_2
+dung dịch chuyển sang màu lục nhạt =>là dd FeNO_3)_2
Fe(NO_3)_2 + BaCl_2\rightarrow Ba(NO_3)_2+ FeCl_2
+tạo kết tủa trắng kèm dung dịch lục nhạt => là dd FeSO_4
FeSO_4 + BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+ FeCl_2
+Không có hiện tượng=>Là dd NaNO_3Mg(NO_3)_2
2NaNO_3 + BaCl_2\rightarrow Ba(NO_3)_2+ 2NaCl
Mg(NO_3)_2+ BaCl_2 \rightarrow Ba(NO_3)_2+ MgCl_2
-Cho 2 mẫu kết tủa trắng tác dụng với dd NaOH (vừa đủ tác dung hết với 2 mẫu)
+ Tạo kết tủa trắng => là ddMgSO_4
MgSO_4 +2 NaOH\rightarrow Na_2SO_4 + Mg(OH)_2\downarrow
+không có hiện tượng=> là dd Na_2SO_4
-Cho dd Ca(OH)_2 vào 2 mẫu không có hiện tượng ở trên(dd NaNO_3 và dd Mg(NO_3)_2)
+Tạo kết tủa trắng => là dd Mg(NO_3)_2
PTHH: Mg(NO_3)_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow Ca(NO_3)_2 +Mg(OH)_2\downarrow
+không có hiện tượng => là dd NaNO_3
PTHH: 2NaNO_3 + Ca(OH)_2 \rightarrow 2NaOH+ Ca(NO_3)_2
 
*BỔ SUNG:
Bài 4:

-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
-Cho NaOH vào từng mẫu
=> Có 4 nhóm:
*Nhóm 1: Có kết tủa trắng sinh ra: dd Mg(NO_3)_2 và dd MgSO_4
Mg(NO_3)_2 + 2NaOH \to 2NaNO_3 + Mg(OH)_2\downarrow
MgSO_4 + 2NaOH \to Na_2SO_4 + Mg(OH)_2\downarrow
Cho BaCl_2 vào dd Mg(NO_3)_2 và dd MgSO_4, nếu:
+Có kết tủa sinh ra => dd MgSO_4
MgSO_4+BaCl_2\to MgCl_2+BaSO_4\downarrow
+Không có kết tủa sinh ra => dd Mg(NO_3)_2
*Nhóm 2: Có kết tủa trắng xanh sinh ra: dd Fe(NO_3)_2 và dd FeSO_4
Fe(NO_3)_2 + 2NaOH \to 2NaNO_3 + Fe(OH)_2\downarrow
FeSO_4 + 2NaOH \to Na_2SO_4 + Fe(OH)_2\downarrow
Cho BaCl_2 vào dd Fe(NO_3)_2 và dd FeSO_4, nếu:
+Có kết tủa sinh ra => dd FeSO_4
FeSO_4+BaCl_2\to FeCl_2+BaSO_4\downarrow
+Không có kết tủa sinh ra => dd Fe(NO_3)_2
*Nhóm 3: Có kết tủa xanh lam sinh ra: dd Cu(NO_3)_2 và dd CuSO_4
Cu(NO_3)_2 + 2NaOH \to 2NaNO_3 + Cu(OH)_2\downarrow
CuSO_4 + 2NaOH \to Na_2SO_4 +Cu(OH)_2\downarrow
Cho BaCl_2 vào dd Fe(NO_3)_2 và dd FeSO_4, nếu:
+Có kết tủa sinh ra => dd [imathCuSO_4[/imath]
CuSO_4+BaCl_2\to CuCl_2+BaSO_4\downarrow
+Không có kết tủa sinh ra => dd Cu(NO_3)_2
*Nhóm 4: Các dd còn lại: dd NaNO_3 và dd Na_2SO_4 không có hiện tượng
Cho BaCl_2 vào dd NaNO_3 và dd Na_2SO_4, nếu:
+Có kết tủa sinh ra => dd Na_2SO_4
Na_2SO_4+BaCl_2\to 2NaCl+BaSO_4\downarrow
+Không có kết tủa sinh ra => dd NaNO_3
 
BÀI LÀM
Bài 1:
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
-Cho Fe tác dụng với từng mẫu, nếu:
+Fe không tan => H_2O
+Fe tan có chất khí bay lên => Các dd: HCl, H_2SO_4, H(NO_3)_2
Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\uparrow
Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\uparrow
Fe+2HNO_3\to Fe(NO_3)_2+H_2\uparrow
-Cho Ba vào 3 dd HCl, H_2SO_4, H(NO_3)_2, nếu:
+Có sinh ra kết tủa => dd H_2SO_4
Ba+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+H_2
+Không sinh ra kết tủa => các dd HCl, H(NO_3)_2
Ba+2HCl\to BaCl_2+H_2
Ba+2HNO_3\to Ba(NO_3)_2+H_2
-Cho AgNO_3 tác dụng với dd HCl và dd H(NO_3)_2, nếu:
+Có sinh ra kết tủa => dd HCl
AgNO_3+HCl\to AgCl\downarrow +HNO_3
+Không sinh ra kết tủa => dd H(NO_3)_2
Bài 2:
a)
Mỗi ống nghiệm chứa các dd:
BaCl_2, Pb(NO_3)_2, MgSO_4, K_2CO_3
b)
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
-Nhúng quỳ tím vào mỗi mẫu, nếu
+Quỳ tím hóa xanh => dd K_2CO_3
+Quỳ tím không đổi màu => dd BaCl_2
+Quỳ tím hóa đỏ => dd Pb(NO_3)_2 và dd MgSO_4
Cho AgNO_3 tác dụng với dd Pb(NO_3)_2 và dd MgSO_4, nếu:
+Có kết tủa sinh ra => dd MgSO_4
2AgNO_3+MgSO_4\to Ag_2SO_4\downarrow+Mg(NO_3)_2
+Không có kết tủa sinh ra => dd Pb(NO_3)_2
Bài 3:
-Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử
-Nhúng quỳ tím vào từng mẫu
=> Có 2 nhóm:
+Nhóm 1: làm quỳ tím hóa xanh: Na_2S, Na_2CO_3
+Nhóm 2: không làm đổi màu quỳ tím: NaNO_3, NaCl, Na_2SO_4
*Ở nhóm 1:
Cho Ba(OH)_2 vào từng mẫu, nếu:
+Có kết tủa sinh ra => dd Na_2CO_3
Ba(OH)_2+Na_2CO_3\to BaCO_3\downarrow+2NaOH
+Không có kết tủa sinh ra => Na_2S
*Ở nhóm 2:
Cho Ba(OH)_2 vào từng mẫu, nếu:
+Có kết tủa sinh ra => dd Na_2SO_4
Ba(OH)_2+Na_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2NaOH
+Không có kết tủa sinh ra => dd NaNO_3, dd NaCl
-Cho AgNO_3 tác dụng với dd NaNO_3 và dd NaCl, nếu:
+Có kết tủa sinh ra => dd NaCl
AgNO_3+NaCl\to AgCl\downarrow+NaNO_3
+Không có kết tủa sinh ra => dd NaNO_3
Câu 1 Thái chú ý xem lại tính chất hóa học của axit.nhé
 
Chỉnh sửa lần cuối:
Bài làm
Câu 1:
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
-Nhúng quỳ tím vào 4 dd:
+ Mẫu không đổi màu quỳ tím là H_2O
+ Các mẫu còn lại làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl , H_2SO_4 , HNO_3
-Cho dd BaCl_2 vào các mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ ở trên
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là H_2SO_4
PTHH: BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 +2HCl
+ Hai mẫu còn lại là HClHNO_3
-Cho dd AgNO_3 vào hai mẫu còn lại
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là HCl
PTHH: AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3
+ Mẫu còn lại là HNO_3
Câu 2:
a) Mỗi ống nghiệm chứa muối : BaCl_2 , MgSO_4 , KNO_3, PbCO_3
b)
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
-Nhúng quỳ tím vào 4 dd:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là MgSO_4
+ Các mẫu còn lại là BaCl_2, KNO_3, PbCO_3 (Nhóm A)​
-Cho dd Ba(OH)_2 vào các mẫu thử ở nhóm A
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là PbCO_3
PTHH: PbCO_3 + Ba(OH)_2 \to Pb(OH)_2 + BaCO_3
+Hai mẫu còn lại là BaCl_2, KNO_3
-Cho dd AgNO_3 vào các dd còn lại
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là BaCl_2
PTHH : BaCl_2 + 2AgNO_3 \to Ba(NO_3)_2 + 2AgCl
+ Mẫu còn lại là KNO_3
Câu 3:
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
-Nhúng quỳ tím vào 5 dd, ta chia được 2 nhóm:
+Nhóm 1: các mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là Na_2S ,Na_2CO_3
+Nhóm 2: các mẫu không làm đổi màu quỳ tím là : Na_2SO_4 ,NaCl , NaNO_3
-Cho dd Ba(NO_3)_2 vào các mẫu thử ở nhóm 1
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là Na_2CO_3
PTHH: Na_2CO_3 + Ba(NO_3)_2 \to 2NaNO_3 + BaCO_3
+ Mẫu còn lại là Na_2S
-Cho dd BaCl_2 vào các mẫu thử ở nhóm 2
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là Na_2SO_4
PTHH: Na_2SO_4 + BaCl_2 \to 2NaCl + BaSO_4
+Hai mẫu còn lại là NaCl, NaNO_3
Cho dd AgNO_3 vào hai dd còn lại
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là NaCl
PTHH : NaCl + AgNO_3 \to NaNO_3 + AgCl
+ Mẫu còn lại là NaNO_3
Câu 4:
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
-Nhúng quỳ tím vào 8 dd, ta chia được 2 nhóm:
+Nhóm 1: các mẫu không làm đổi màu quỳ tím là : Na_2SO_4 , NaNO_3
+Nhóm 2: các mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là Fe(NO_3)_2 , Mg(NO_3)_2, Cu(NO_3)_2, FeSO_4 , MgSO_4, CuSO_4.
-Cho dd Ba(NO_3)_2 vào các mẫu thử ở nhóm 1
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là Na_2SO_4
PTHH: Na_2SO_4 + Ba(NO_3)_2 \to 2NaNO_3 + BaSO_4
+ Mẫu còn lại là NaNO_3
-Cho dd BaCl_2 vào các mẫu thử ở nhóm 2 , chia được hai nhóm
+ Nhóm A : Các mẫu xuất hiện kết tủa là FeSO_4 , MgSO_4, CuSO_4
+ Nhóm B : Các mẫu không xuất hiện kết tủa là Fe(NO_3)_2 , Mg(NO_3)_2, Cu(NO_3)_2
-Cho dd Ba(OH)_2 vào các mẫu thử ở nhóm A
+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là Cu(NO_3)_2
PTHH: Ba(OH)_2 + Cu(NO_3)_2 \to Ba(NO_3)_2 + Cu(OH)_2
+ Mẫu xuất hiện kết tủa xanh là Mg(NO_3)_2
PTHH: Ba(OH)_2 + Mg(NO_3)_2 \to Ba(NO_3)_2 + Mg(OH)_2
+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng xanh là Fe(NO_3)_2
PTHH: Ba(OH)_2 + Fe(NO_3)_2 \to Ba(NO_3)_2 + Fe(OH)_2
-Cho dd NaOH vào các mẫu thử ở nhóm B
+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là CuSO_4
PTHH: 2NaOH + CuSO_4 \to Na_2SO_4 + Cu(OH)_2
+ Mẫu xuất hiện kết tủa xanh là MgSO_4
PTHH: 2NaOH+ MgSO_4 \to Na_2SO_4 + Mg(OH)_2
+ Mẫu xuất hiện kết tủa trắng xanh là FeSO_4
PTHH: 2NaOH + FeSO_4 \to Na_2SO_4 + Fe(OH)_2
Câu 5:
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
-Cho nước vào dd, ta chia được 2 nhóm:
+Nhóm 1: các mẫu hòa tan hết trong nước : NaOH , Ca(OH)_2
+Nhóm 2: các mẫu không tan trong nước và xuất hiện chất rắn ở đáy lọ là Al_2O_3 , Ag_2O , Fe_2O_3, MnO_2, CuO
-Cho dd Na_2CO_3 vào hai mẫu thử ở nhóm 1
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là Ca(OH)_2
PTHH: Ca(OH)_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + 2NaOH
+ Mẫu còn lại là NaOH
-Cho dd NaOH vào các mẫu thử ở nhóm 2
+ Mẫu tác dụng với NaOH Al_2O_3
PTHH: Al_2O_3 + 2NaOH \to 2NaAlO_2 +H_2O
+ Mẫu không tác dụng với NaOH và xuất hiện chất rắn ở đáy lọ là Ag_2O , Fe_2O_3, MnO_2, CuO
-Cho dd HCl vào còn lại
+Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là Ag_2O
PTHH: Ag_2O + 2HCl \to 2AgCl + H_2O



Câu 2 Thư xem lại bảng tính tan vì đề cho cả 4 ống nghiệm đều chứa dung dịch mà PbCO_3 lại không tan.
 
BÀI LÀM:
Câu 1:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Tiến hành:
- Nhúng quỳ tím vào 4 mẫu dung dịch
+Quỳ tím hóa đỏ => là dung dịch HCl , dd H_2SO_4 và dd HNO_3
+Quỳ tím không đổi màu => là H_2O
-Cho 3 mẫu làm quỳ tím hóa đỏ tác dụng với dd Ba(OH)_2
+Tạo kết tủa trắng=> dd H_2SO_4
PTHH: H_2SO_4 + Ba(OH)_2 \rightarrow BaSO_4\downarrow +2H_2O
+Không có hiện tượng=> là dd HCl, HNO_3
2HCl+ Ba(OH)_2 \rightarrow BaCl_2+2H_2O
2HNO_3+ Ba(OH)_2 \rightarrow Ba(NO_3)_2+2H_2O
-Cho dung dịch tạo thành của 2 mẫu không có hiện tượng tác dụng với dd AgNO_3
+Tạo kết tủa trắng=> là dd BaCl_2 => dung dịch ban đầu là dd HCl
BaCl_2 + AgNO_3 \rightarrow Ba(NO_3)_2 +AgCl\downarrow
+không có hiện tượng=> Là dd Ba(NO_3)_2=> dd ban đầu là dung dịch HNO_3
Câu 2:
a) Mỗi ống nghiệm chứa một dung dịch muối là: BaCl_2, dd MgSO_4, dd KNO_3, dd PbCO_3
b) Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Tiến hành:
-Cho dd Na_2SO_4 tác dụng vào 4 mẫu
+Tạo kết tủa trắng =>dd PbCO_3, ddBaCl_2
PTHH:
PbCO_3 +Na_2SO_4 \rightarrow PbSO_4 \downarrow+Na_2CO_3
BaCl_2 + Na_2SO_4 \rightarrow BaSO_4 \downarrow+2 NaCl
+Không có hiện tượng =>dd MgSO_4, dd KNO_3
PTHH: 2KNO_3 +Na_2SO_4\rightarrow2 NaNO_3+K_2SO_4
-Cho 2 mẫu tạo kết tủa tác dụng với dd Ca(NO_3)_2
+Tạo kết tủa trắng=> Là dd PbCO_3
PbCO_3 +Ca(NO_3)_2 \rightarrow Pb(NO_3)_2+CaCO_3 \downarrow
+Không có hiện tượng=> dd BaCl_2
BaCl_2 +Ca(NO_3)_2 \rightarrow Ba(NO_3)_2+CaCl_2
-Cho 2 mẫu không có hiện tượng tác dung với dd Ba(NO_3)_2
+Tạo kết tủa trắng => là dd MgSO_4
MgSO_4 + Ba(NO_3)_2 \rightarrow BaSO_4 + Mg(NO_3)_2
+không có hiện tượng => ddKNO_3
Câu 3: Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Tiến hành:
-Cho 5 mẫu tác dụng với dd HCl
+ Cho ra khí mùi trứng thối => Là dung dịch Na_2S
PTHH: Na_2S+2HCl \rightarrow 2NaCl +H_2S\uparrow
+ Xuất hiện khí không màu => dd Na_2CO_3
PTHH: Na_2CO_3 +2HCl \rightarrow 2NaCl +H_2O+CO_2\uparrow
+Không có hiện tượng =>Là dd NaNO_3, NaCl và dd Na_2SO_4
-Cho 3 mẫu không có hiện tượng tác dụng với dd BaCl_2
+tạo kết tủa trắng => là dd Na_2SO_4
Na_2SO_4 + BaCl_2 \rightarrow 2NaCl+ BaSO_4\downarrow
+không có hiện tượng => dd NaCl và dd NaNO_3
PTHH: 2NaNO_3 + BaCl_2 \rightarrow Ba(NO_3)_2 + 2NaCl
-Cho 2 mẫu không có hiện tượng tác dụng với dd AgNO_3
+Tạo kết tủa trắng =>là dd NaCl
PTHH:NaCl +AgNO_3\rightarrow NaNO_3 +AgCl\downarrow
+không có hiện tượng => là dd NaNO_3
Câu 4 :
-Nhìn bằng mắt thường ta phân biệt được 2 dung dịch có màu xanh lam là CuSO_4Cu(NO_3)_2
=> Các dung dịch không màu còn lại là NaNO_3, Mg(NO_3)_2, Fe(NO_3)_2, Na_2SO_4,MgSO_4, và FeSO_4
Trích mỗi dung dịch ra một ít làm mẫu thử
Tiến hành:
-Cho dd Ba(NO_3)_2 vào 2 mẫu dd màu xanh lam
+Tạo kết tủa trắng => là dd CuSO_4
PTHH: CuSO_4+ Ba(NO_3)_2\rightarrow BaSO_4 \downarrow+ Cu(NO_3)_2
+không có hiện tượng => là dd Cu(NO_3)_2
-Cho 6 mẫu không màu tác dụng với dd BaCl_2
+tạo kết tủa trắng=> Là dd Na_2SO_4, MgSO_4
PTHH: Na_2SO_4 + BaCl_2\rightarrow BaSO_4+ 2NaCl
MgSO_4 + BaCl_2 \rightarrow BaSO_4 \downarrow+ MgCl_2
+dung dịch chuyển sang màu lục nhạt =>là dd FeNO_3)_2
Fe(NO_3)_2 + BaCl_2\rightarrow Ba(NO_3)_2+ FeCl_2
+tạo kết tủa trắng kèm dung dịch lục nhạt => là dd FeSO_4
FeSO_4 + BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+ FeCl_2
+Không có hiện tượng=>Là dd NaNO_3Mg(NO_3)_2
2NaNO_3 + BaCl_2\rightarrow Ba(NO_3)_2+ 2NaCl
Mg(NO_3)_2+ BaCl_2 \rightarrow Ba(NO_3)_2+ MgCl_2
-Cho 2 mẫu kết tủa trắng tác dụng với dd NaOH (vừa đủ tác dung hết với 2 mẫu)
+ Tạo kết tủa trắng => là ddMgSO_4
MgSO_4 +2 NaOH\rightarrow Na_2SO_4 + Mg(OH)_2\downarrow
+không có hiện tượng=> là dd Na_2SO_4
-Cho dd Ca(OH)_2 vào 2 mẫu không có hiện tượng ở trên(dd NaNO_3 và dd Mg(NO_3)_2)
+Tạo kết tủa trắng => là dd Mg(NO_3)_2
PTHH: Mg(NO_3)_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow Ca(NO_3)_2 +Mg(OH)_2\downarrow
+không có hiện tượng => là dd NaNO_3
PTHH: 2NaNO_3 + Ca(OH)_2 \rightarrow 2NaOH+ Ca(NO_3)_2
Câu 2 Quỳnh cũng nên xem lại bảng tính tan nhé.
Câu 4 không khuyến khích phân biệt bằng mắt mà nên phân biệt bằng tính chất hóa học nhé.
 
BÀI SỬA
Bài 1:
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
-Cho Fe tác dụng với từng mẫu, nếu:
+Fe không tan => H_2O
+Fe tan có chất khí bay lên => Các dd: HCl, H_2SO_4, H(NO_3)_2
Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\uparrow
Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\uparrow
3Fe+4HNO_3\to Fe(NO_3)_2+NO\uparrow+2H_2O
-Cho BaO vào 3 dd HCl, H_2SO_4, H(NO_3)_2, nếu:
+Có sinh ra kết tủa => dd H_2SO_4
BaO+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+H_2O
+Không sinh ra kết tủa => các dd HCl, H(NO_3)_2
BaO+2HCl\to BaCl_2+H_2O
BaO+2HNO_3\to Ba(NO_3)_2+H_2O
-Cho AgNO_3 tác dụng với dd HCl và dd H(NO_3)_2, nếu:
+Có sinh ra kết tủa => dd HCl
AgNO_3+HCl\to AgCl\downarrow +HNO_3
+Không sinh ra kết tủa => dd H(NO_3)_2
 
Chỉnh sửa lần cuối:
BÀI SỬA:
Câu 2:
a) mỗi ống nghiệm chứa một dung dịch muối là: BaCl_2, MgSO_4, KNO_3PbCO_3
b) Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Tiến hành:
-Cho dung dịch Na_2CO_3 tác dụng vào 4 mẫu
+ tạo kết tủa trắng=> là dd BaCl_2 và dd MgSO_4
PTHH: BaCl_2+ Na_2CO_3 \rightarrow BaCO_3\downarrow + 2NaCl
MgSO_4 + Na_2CO_3 \rightarrow MgCO_3 \downarrow + Na_2SO_4
+Không có hiện tượng => là dd KNO_3PbCO_3
-Cho 2 mẫu tạo kết tủa trắng tác dụng với dd Ba(NO_3)_2
+Xuất hiện kết tủa trắng => là dd MgSO_4
MgSO_4 + Ba(NO_3)_2 \rightarrow Mg(NO_3)_2 +BaSO_4\downarrow
+không có hiện tượng=> là dd BaCl_2
-Đem cô cạn 2 mẫu không có hiện tượng rồi nhiệt phân
+xuất hiện chất rắn mới màu đen => LàPbCO_3
PTHH: PbCO_3 \overset{t^o}\rightarrow PbO+CO_2\uparrow
+không có hiện tượng => là dd KNO_3
Câu 4: Trích mỗi dung dịch 1 ít làm mẫu thử:
Tiến hành
-Cho dd BaCl_2 vào 8 mẫu
+ Có kết tủa trắng kèm dung dịch xanh lá cây=>là dd CuSO_4
CuSO_4+BaCl_2 \rightarrow CuCl_2 +BaSO_4\downarrow
+Có kết tủa trắng kèm dung dịch lục nhạt=> là dd FeSO_4
FeSO_4+BaCl_2 \rightarrow FeCl_2 +BaSO_4\downarrow
+Có kết tủa trắng=> là dd MgSO_4
MgSO_4+BaCl_2 \rightarrow MgCl_2 +BaSO_4\downarrow
+không có hiện tượng => gồm các dung dịch Cu(NO_3)_2,dd NaNO_3, dd Mg(NO_3)_2 và dd Fe(NO_3)_2
-Cho 4 mẫu không có hiện tượng ở trên tác dụng với dd NaOH
+Kết tủa xanh lơ=>là dd Cu(NO_3)_2
Cu(NO_3)_2 + 2NaOH \rightarrow Cu(OH)_2 \downarrow + 2NaNO_3
+Kết tủa trắng=> là dd Mg(NO_3)_2
Mg(NO_3)_2 + 2NaOH \rightarrow Mg(OH)_2 \downarrow +2 NaNO_3
+Kết tủa trắng xanh => dd Fe(NO_3)_2
Fe(NO_3)_2+2 NaOH \rightarrow 2NaNO_3 + Fe(OH)_2 \downarrow
+không có hiện tượng=> là dd NaNO_3
Câu 5:
Câu 5:
Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử.
Tiến hành
-Cho nước vào từng mẫu thử:
+ tan trong nước: Na_2O, CaO.
PTHH:Na_2O + H_2O \to 2NaOH
CaO + H_2O \to Ca(OH)_2
+Mẫu thử không tan trong nước:Ag_2O, Al_2O_3,Fe_2O_3, MnO_2, CuO
-Dẫn khí CO_2 vào dung dịch của 2 mẫu thử tan trong nước
+tạo kết tủa trắng=>là dd Ca(OH)_2=>chất ban đầu là CaO.
PTHH:CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3\downarrow +H_2O
+ không có hiện tượng=>dd NaOH, chất ban đầu là Na_2O.
CO_2 +2 NaOH \to Na_2CO_3 +H_2O
-Cho dung dịch NaOH tác dụng với: Ag_2O, Al_2O_3, Fe_2O_3,MnO_2, ,CuO
+Tan trong dung dịch NaOH=>Al_2O_3
PTHH: 2NaOH + Al_2O_3 \to 2NaAlO_2 + H_2O
+ Không có hiện tượng=>Ag_2O, Fe_2O_3,MnO_2, CuO
-Cho 4 mẫu thử Ag_2O, Fe_2O_3,MnO_2, CuOtác dụng với dd HCl:
+ Tạo dung dịch vàng nâu:Fe_2O_3
PTHH: Fe_2O_3+ 6HCl \to FeCl_3 + H_2O.
+ Tạo kết tủa trắng=>Là Ag_2O
PTHH: Ag_2O + 2HCl \to 2AgCl\downarrow + H_2O
+ Tạo dung dịch màu xanh lá cây=> CuO.
PTHH: CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O
+ Còn lại là MnO_2
 
Chỉnh sửa lần cuối:
BÀI SỬA
Bài 1:
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
-Cho Fe tác dụng với từng mẫu, nếu:
+Fe không tan => H_2O
+Fe tan có chất khí bay lên => Các dd: HCl, H_2SO_4, H(NO_3)_2
Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\uparrow
Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\uparrow
Fe+2HNO_3\to Fe(NO_3)_2+H_2\uparrow
-Cho BaO vào 3 dd HCl, H_2SO_4, H(NO_3)_2, nếu:
+Có sinh ra kết tủa => dd H_2SO_4
BaO+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+H_2O
+Không sinh ra kết tủa => các dd HCl, H(NO_3)_2
BaO+2HCl\to BaCl_2+H_2O
BaO+2HNO_3\to Ba(NO_3)_2+H_2O
-Cho AgNO_3 tác dụng với dd HCl và dd H(NO_3)_2, nếu:
+Có sinh ra kết tủa => dd HCl
AgNO_3+HCl\to AgCl\downarrow +HNO_3
+Không sinh ra kết tủa => dd H(NO_3)_2
Có công thức H(NO_3)_2 sao. Fe + dd HNO_3 đặc nóng tạo thành Fe(NO_3)_3, sản phẩn phụ và nước.
 
BÀI SỬA:
Câu 2:
a) mỗi ống nghiệm chứa một dung dịch muối là: BaCl_2, MgSO_4, KNO_3PbCO_3
b) Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Tiến hành:
-Cho dung dịch Na_2CO_3 tác dụng vào 4 mẫu
+ tạo kết tủa trắng=> là dd BaCl_2 và dd MgSO_4
PTHH: BaCl_2+ Na_2CO_3 \rightarrow BaCO_3\downarrow + 2NaCl
MgSO_4 + Na_2CO_3 \rightarrow MgCO_3 \downarrow + Na_2SO_4
+Không có hiện tượng => là dd KNO_3PbCO_3
-Cho 2 mẫu tạo kết tủa trắng tác dụng với dd Ba(NO_3)_2
+Xuất hiện kết tủa trắng => là dd MgSO_4
MgSO_4 + Ba(NO_3)_2 \rightarrow Mg(NO_3)_2 +BaSO_4\downarrow
+không có hiện tượng=> là dd BaCl_2
-Đem cô cạn 2 mẫu không có hiện tượng rồi nhiệt phân
+xuất hiện chất rắn mới màu đen => LàPbCO_3
PTHH: PbCO_3 \overset{t^o}\rightarrow PbO+CO_2\uparrow
+không có hiện tượng => là dd KNO_3
Câu 4: Trích mỗi dung dịch 1 ít làm mẫu thử:
Tiến hành
-Cho dd BaCl_2 vào 8 mẫu
+ Có kết tủa trắng kèm dung dịch xanh lá cây=>là dd CuSO_4
CuSO_4+BaCl_2 \rightarrow CuCl_2 +BaSO_4\downarrow
+Có kết tủa trắng kèm dung dịch lục nhạt=> là dd FeSO_4
FeSO_4+BaCl_2 \rightarrow FeCl_2 +BaSO_4\downarrow
+Có kết tủa trắng=> là dd MgSO_4
MgSO_4+BaCl_2 \rightarrow MgCl_2 +BaSO_4\downarrow
+không có hiện tượng => gồm các dung dịch Cu(NO_3)_2,dd NaNO_3, dd Mg(NO_3)_2 và dd Fe(NO_3)_2
-Cho 4 mẫu không có hiện tượng ở trên tác dụng với dd NaOH
+Kết tủa xanh lơ=>là dd Cu(NO_3)_2
Cu(NO_3)_2 + 2NaOH \rightarrow Cu(OH)_2 \downarrow + 2NaNO_3
+Kết tủa trắng=> là dd Mg(NO_3)_2
Mg(NO_3)_2 + 2NaOH \rightarrow Mg(OH)_2 \downarrow +2 NaNO_3
+Kết tủa trắng xanh => dd Fe(NO_3)_2
Fe(NO_3)_2+2 NaOH \rightarrow 2NaNO_3 + Fe(OH)_2 \downarrow
+không có hiện tượng=> là dd NaNO_3
Câu 5:
Câu 5:
Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử.
Tiến hành
-Cho nước vào từng mẫu thử:
+ tan trong nước: Na_2O, CaO.
PTHH:Na_2O + H_2O \to 2NaOH
CaO + H_2O \to Ca(OH)_2
+Mẫu thử không tan trong nước:Ag_2O, Al_2O_3,Fe_2O_3, MnO_2, CuO
-Dẫn khí CO_2 vào dung dịch của 2 mẫu thử tan trong nước
+tạo kết tủa trắng=>là dd Ca(OH)_2=>chất ban đầu là CaO.
PTHH:CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3\downarrow +H_2O
+ không có hiện tượng=>dd NaOH, chất ban đầu là Na_2O.
CO_2 +2 NaOH \to Na_2CO_3 +H_2O
-Cho dung dịch NaOH tác dụng với: Ag_2O, Al_2O_3, Fe_2O_3,MnO_2, ,CuO
+Tan trong dung dịch NaOH=>Al_2O_3
PTHH: 2NaOH + Al_2O_3 \to 2NaAlO_2 + H_2O
+ Không có hiện tượng=>Ag_2O, Fe_2O_3,MnO_2, CuO
-Cho 4 mẫu thử Ag_2O, Fe_2O_3,MnO_2, CuOtác dụng với dd HCl:
+ Tạo dung dịch vàng nâu:Fe_2O_3
PTHH: Fe_2O_3+ 6HCl \to FeCl_3 + H_2O.
+ Tạo kết tủa trắng=>Là Ag_2O
PTHH: Ag_2O + 2HCl \to 2AgCl\downarrow + H_2O
+ Tạo dung dịch màu xanh lá cây=> CuO.
PTHH: CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O
+ Còn lại là MnO_2
Câu 2 PbCO_3 không tan sao tạo thành dung dịch được
 
SỬA:
Bài 2:
a) Các muối trong các ống nghiện là: BaCl_2, Pb(NO_3)_2, MgSO_4, K_2CO_3
b) -Trích mỗi chất 1 ít để làm mẫu thử
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu dung dịch
+ Mẫu chuyển màu quỳ tím thành màu xanh là K_2CO_3
+ Mẫu không chuyển màu quỳ tím là BaCl_2, MgSO_4, Pb(NO_3)_2
- Cho AgNO_3 lần lượt tác dụng với các mẫu không đổi màu quỳ tím:
+ Mẫu có tạo ra kết tủa trắng là BaCl_2
+ Mẫu không xuất hiện kết tủa là MgSO_4, Pb(NO_3)_2
- Cho Ba(NO_3)_2 2 mẫu không có kết tủa:
+ Mẫu có xuất hiện kết tủa là MgSO_4
PTHH: MgSO_4 + Ba(NO_3)_2 \to Mg(NO_3)_2 + BaSO_4 \downarrow
+ Mẫu còn lại Pb(NO_3)_2 không xảy ra hiện tượng
Bài 5:
- Trích mỗi chất 1 ít để làm mẫu thử.
- Cho H_2O lần lượt tác dụng với các mẫu.
+ Mẫu tan trong nước là: Na_2O, CaO
PTHH: Na_2O + H_2O \to 2NaOH.
CaO + H_2O \to Ca(OH)_2.
+ Mẫu không tan trong nước: Ag_2O, Al_2O_3, Fe_2O_3, MnO_2, CuO.
Từ đây chia làm 2 nhóm:
* Nhóm 1: NaOH, Ca(OH)_2 (Chất ban đầu là Na_2O,CaO)
- Dẫn khí CO_2 vào các mẫu của nhóm 1:
+ Mẫu có xuất hiện kết tủa là Ca(OH)_2
PTHH: CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3\downarrow + H_2O.
+ Mẫu không xuất hiện kết tủa là NaOH
PTHH: CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O.
* Nhóm 2: Ag_2O, Al_2O_3, Fe_2O_3, MnO_2, CuO.
- Cho NaOH (dư) tác dụng với các mẫu nhóm 2
+ Chỉ có , Al_2O_3 tác dụng được với NaOH
PTHH: PTHH: 2NaOH + Al_2O_3 \to 2NaAlO_2 + H_2O.
+ Mẫu còn lại không tác dụng với NaOH
- Cho HCl lần lượt tác dụng với các mẫu không tác dụng với NaOH
+ Mẫu tạo ra kết tủa trắng là Ag_2O.
PTHH: 2HCl + Ag_2O \to 2AgCl\downarrow + H_2O.
+ Mẫu tạo ra dung dịch vàng nâu là Fe_2O_3.
PTHH: 6HCl + Fe_2O_3 \to FeCl_3 + H_2O.
+ Mẫu tạo ra dung dịch xanh lơ là CuO
PTHH: 2HCl + CuO \to CuCl_2 + H_2O
+ Còn lại là MnO_2.
 
Chỉnh sửa lần cuối:
BÀI SỬA:
a) mỗi ống nghiệm chứa một dung dịch muối là: BaCl_2, MgSO_4, K_2CO_3Pb(NO_3)_2
b) Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Tiến hành:
-Cho dung dịch Ba(NO_3)_2tác dụng vào 4 mẫu
+ tạo kết tủa trắng=> là ddMgSO_4 và dd K_2CO_3
PTHH: Ba(NO_3)_2+ K_2CO_3 \rightarrow BaCO_3\downarrow +2KNO_3
MgSO_4 + Ba(NO_3)_2 \rightarrow BaSO_4\downarrow +Mg(NO_3)_2
+Không có hiện tượng => là dd BaCl_2Pb(NO_3)_2
-Cho 2 mẫu tạo kết tủa trắng tác dụng với dd KOH
+Tạo kết tủa trắng=> là dd MgSO_4
MgSO_4+2KOH \rightarrow K_2SO_4 +Mg(OH)_2\downarrow
+không có hiện tượng => là dd K_2CO_3
-Cho 2 mẫu không có hiện tượng tác dụng với dd AgNO_3
+Xuất hiện kết tủa trắng => là dd BaCl_2
BaCl_2 +2 AgNO_3 \rightarrow Ba(NO_3)_2 +2AgCl\downarrow
+không có hiện tượng=> là dd Pb(NO_3)_2
 
Bài sửa
Câu 2:
a) Mỗi ống nghiệm chứa muối : BaCl_2 , MgSO_4 , K_2CO_3, Pb(NO_3)_2
b)
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
-Nhúng quỳ tím vào 4 dd:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là K_2CO_3
+ Các mẫu còn lại là BaCl_2, Pb(NO_3)_2 , MgSO_4 (Nhóm A)​
-Cho dd Ba(NO_3)_2 vào các mẫu thử ở nhóm A
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là MgSO_4
PTHH: MgSO_4 + Ba(NO_3)_2 \to Mg(NO_3)_2 + BaSO_4
+Hai mẫu còn lại là BaCl_2, Pb(NO_3)_2
-Cho dd AgNO_3 vào các dd còn lại
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là BaCl_2
PTHH : BaCl_2 + 2AgNO_3 \to Ba(NO_3)_2 + 2AgCl
+ Mẫu còn lại là Pb(NO_3)_2

Câu 5:
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
-Cho nước cất vào các mẫu thử, ta chia được 2 nhóm:
+Nhóm 1: Hai mẫu hòa tan hết trong nước : Na_2O , CaO
PTHH: Na_2O + H_2O \to 2NaOH
CaO + H_2O \to Ca(OH)_2
+Nhóm 2: Năm mẫu không tan trong nước và xuất hiện chất rắn ở đáy lọ là Al_2O_3 , Ag_2O , Fe_2O_3, MnO_2, CuO
-Dẫn khí CO_2 vào dd tạo thành của hai mẫu thử ở nhóm 1
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là Ca(OH)_2=> Chất ban đầu là CaO
PTHH: Ca(OH)_2 +CO_2 \to CaCO_3 + H_2O
+ Mẫukhông tạo kết tủa là NaOH => Chất ban đầu là Na_2O
PTHH: 2NaOH +CO_2 \toNa_2CO_3 + H_2O
-Cho dd NaOH vào các mẫu thử ở nhóm 2
+ Mẫu tan trong dd NaOH Al_2O_3
PTHH: Al_2O_3 + 2NaOH \to 2NaAlO_2 +H_2O
+4 mẫu không tác dụng với dd NaOH Ag_2O,Fe_2O_3,MnO_2,CuO
-Cho dd HCl vào 4 mẫu thử còn lại
+Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là Ag_2O
PTHH: Ag_2O + 2HCl \to 2AgCl + H_2O
+Mẫu tạo dd có màu vàng nâu là Fe_2O_3
PTHH: Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + H_2O
+Mẫu tạo dd có màu xanh lơ là CuO
PTHH: CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O
+Mẫu còn lại là MnO_2
 
BÀI SỬA
Bài 2:
a)
Mỗi ống nghiệm chứa các dung dịch:
BaCl_2, MgSO_4, K_2CO_3, Pb(NO_3)_2
b)
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
-Nhúng quỳ tím vào từng mẫu, nếu:
+Quỳ tím hóa xanh => dd K_2CO_3
+Quỳ tím không đổi màu => các dd BaCl_2, MgSO_4,Pb(NO_3)_2
-Cho dd Ba(NO_3)_2 vào 3 mẫu không làm quỳ tím đổi màu, nếu:
+Mẫu tác dụng, có kết tủa sinh ra => dd MgSO_4
Ba(NO_3)_2 + MgSO_4 \to BaSO_4\downarrow + Mg(NO_3)_2
+Các mẫu còn lại: dd BaCl_2 và dd Pb(NO_3)_2 không tác dụng với dd Ba(NO_3)_2
-Cho dd AgNO_3 vào dd BaCl_2 và dd Pb(NO_3)_2, nếu:
+Có kết tủa sinh ra => dd BaCl_2
2AgNO_3 + BaCl_2 \to Ba(NO_3)_2 + 2AgCl\downarrow
+Không có kết tủa sinh ra => dd Pb(NO_3)_2
Bài 5:
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
-Cho H_2O vào từng mẫu, có:
*2 mẫu tan: Na_2O, CaO
Na_2O + H_2O\to2NaOH
CaO + H_2O\to Ca(OH)_2
-Dẫn khí CO_2 vào 2 dd tạo thành, nếu:
+Có kết tủa sinh ra => dd Ca(OH)_2
=>chất ban đầu: CaO
CO_2 + Ca(OH)_2\to CaCO_3\downarrow + H_2O
+Không có kết tủa sinh ra => dd NaOH
=>chất ban đầu: Na_2O
CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O
*5 mẫu không tan: Ag_2O, Al_2O_3, Fe_2O_3, MnO_2, CuO
-Cho dd NaOH vào 5 mẫu trên, nếu mẫu nào tan thì đó là Al_2O_3, các mẫu Ag_2O, Fe_2O_3, MnO_2, CuO không tác dụng được với dd NaOH
2NaOH + Al_2O_3 \to 2NaAlO_2 + H_2O
-Cho dd HCl vào 4 mẫu không tan trong NaOH, nếu:
+Có kết tủa trắng sinh ra => Ag_2O
2HCl + Ag_2O\to 2AgCl\downarrow + H_2O
+Dung dịch chuyển sang màu xanh lơ => CuO
2HCl + CuO \to CuCl_2 + H_2O
+Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu => Fe_2O_3
6HCl + Fe_2O_3 \to FeCl_3 + H_2O
+Mẫu còn lại là MnO_2
 
Chỉnh sửa lần cuối:

Hệ sinh thái

Vi tính Gia Nghi Diễn đàn sinh học Hóa học và KHTN My Family Blog's Thiep Ảnh lưu niệm

Phần mềm thông dụng

Blog's Thiep

Back
Bên trên