Công thức PV=nRT là phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
Trong đó: n: Số mol khí (mol)
P: Áp suất (atm)
R: Hằng số R=0,082
V: Thể tích (lít)
T: Nhiệt độ tính theo đơn vị Kenvin (K) theo công thức : [imath]K= ^0C+273,15[/imath] hoặc nếu đề bài có cho [imath]K= ^0C+273[/imath] Ta tính theo số liệu đề bài
Sử dụng công thức này để tính các đại lượng P, V, n, T của chất khí khi không ở điều kiện tiêu chuẩn.
Trong hóa học, công thức này thường được dùng để tính số mol khí lí tưởng.
[imath]n=\frac{P.V}{R.T}[/imath]
Đổi đơn vị áp suất phổ biến
Giá trị 0 trên thang độ C (0 ° C) nay được xác định là tương đương với 273,15 K, với độ chệnh lệch nhiệt độ của 1 ° C tương đương với độ chệnh lệch của 1 K, có nghĩa là kích thước đơn vị trong từng thang là như nhau. Điều này có nghĩa là 100 ° C, trước đây được xác định là điểm sôi của nước, nay được xác định là tương đương với 373,15 K.
Thang đo độ C là một hệ chia khoảng, không phải là hệ tỷ lệ, có nghĩa là thang đo độ C theo một thang tương đối chứ không phải tuyệt đối. Có thể thấy được điều nà
[imath]K = 273,15 + ^0C[/imath] Chính Xác
Cũng có 1 số bài toán làm tròn
[imath]K = 273 + ^0C[/imath]
Lưu ý:
1. Chương trình GDPT 2006 (cũ)
Điều kiện tiêu chuẩn: [imath]0 ^0C[/imath], 1 atm (1 mol khí chiếm 22,4 lít)
Điều kiện PTN: [imath]K = 20 ^0C[/imath]. 1atm (1 mol khí chiếm 24 lít)
2. Chương trình GDPT 2018 (mới. Năm 2023-2024 áp dụng đến lớp 8 và 11. Năm sau là toàn cấp)
Điều kiện tiêu chuẩn: [imath]25 ^0C[/imath], 1 bar (1 mol khí chiếm 24,79 lít)
==> trường hợp đề bài không cho điều kiện tiêu chuẩn mà cho đủ số liệu có thể sử dụng công thức đầu bài này để tính.
Trong đó: n: Số mol khí (mol)
P: Áp suất (atm)
R: Hằng số R=0,082
V: Thể tích (lít)
T: Nhiệt độ tính theo đơn vị Kenvin (K) theo công thức : [imath]K= ^0C+273,15[/imath] hoặc nếu đề bài có cho [imath]K= ^0C+273[/imath] Ta tính theo số liệu đề bài
Sử dụng công thức này để tính các đại lượng P, V, n, T của chất khí khi không ở điều kiện tiêu chuẩn.
Trong hóa học, công thức này thường được dùng để tính số mol khí lí tưởng.
[imath]n=\frac{P.V}{R.T}[/imath]
Đổi đơn vị áp suất phổ biến
- 1 bar = 1000 mbar
- 1 bar = 0.1 Mpa
- 1 bar = 100 Kpa
- 1 bar = 1.02 kg/cm²
- 1 bar = 10197.16 kg/m²
- 1 bar = 100000 Pa
- 1 bar = 0.99 atm
- 1 bar = 0.0145 Ksi
- 1 bar = 14.5 psi
- 1 bar = 10.19 mH2O
- 1 bar = 750 mmHg
- 1 bar = 401.5 inH2O
- 1 bar = 750 Torr
Giá trị 0 trên thang độ C (0 ° C) nay được xác định là tương đương với 273,15 K, với độ chệnh lệch nhiệt độ của 1 ° C tương đương với độ chệnh lệch của 1 K, có nghĩa là kích thước đơn vị trong từng thang là như nhau. Điều này có nghĩa là 100 ° C, trước đây được xác định là điểm sôi của nước, nay được xác định là tương đương với 373,15 K.
Thang đo độ C là một hệ chia khoảng, không phải là hệ tỷ lệ, có nghĩa là thang đo độ C theo một thang tương đối chứ không phải tuyệt đối. Có thể thấy được điều nà
[imath]K = 273,15 + ^0C[/imath] Chính Xác
Cũng có 1 số bài toán làm tròn
[imath]K = 273 + ^0C[/imath]
Lưu ý:
1. Chương trình GDPT 2006 (cũ)
Điều kiện tiêu chuẩn: [imath]0 ^0C[/imath], 1 atm (1 mol khí chiếm 22,4 lít)
Điều kiện PTN: [imath]K = 20 ^0C[/imath]. 1atm (1 mol khí chiếm 24 lít)
2. Chương trình GDPT 2018 (mới. Năm 2023-2024 áp dụng đến lớp 8 và 11. Năm sau là toàn cấp)
Điều kiện tiêu chuẩn: [imath]25 ^0C[/imath], 1 bar (1 mol khí chiếm 24,79 lít)
==> trường hợp đề bài không cho điều kiện tiêu chuẩn mà cho đủ số liệu có thể sử dụng công thức đầu bài này để tính.
Chỉnh sửa lần cuối: