Hóa 8 Bài Tập Bài Điều Chế Khí Oxi - Phản Ứng Phân Hủy

  • Thread starter GH2009
  • Ngày bắt đầu
  • Trả lời 0
  • Xem 471

GH2009

Thành viên tiêu biểu
Platinum Member
Extra
Thành viên
12/3/20
254
860
Bến Tre
VNĐ
90,000
Nguyễn H Gia Hưng
Câu 1:
Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
a) [imath]Fe_3O_4[/imath]
b) [imath]KClO_3[/imath]
c) [imath]KMnO_4[/imath]
d) [imath]CaCO_3[/imath]
e) Không khí
f) [imath]H_2O[/imath]
Giải:
Những chất được dùng để điều chế oxic trong phòng thí nghiệm: b) [imath]KClO_3[/imath] ; c) [imath]KMnO_4[/imath]
Câu 2:
Sự khác nhau về điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành ?
Giải:
Điều chế oxi trong công nghiệpĐiều chế oxi trong phòng thì nghiệm
Nguyên liệuTừ những chất giàu oxi như [imath]KClO_3, KMnO_4[/imath],...Từ không khí và nước
Sản lượngSản lượng nhỏ, dùng cho thí nghiệmSản lượng lớn, dùng trong công nghiệp và y tế
Giá thànhGiá thành đắtGiá thành rẻ
Câu 3:
Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa.
Giải:
Khác nhau:
-Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó 1 chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới
-Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó 1 chất được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu
Thí dụ:
-Phản ứng phân hủy:
[imath]CaCO_3 \overset{t^o}\to CaO + CO_2[/imath]
[imath]Mg(OH)_2 \overset{t^o}\to MgO + H_2O[/imath]
-Phản ứng hóa hợp:
[imath]2H_2 + O_2 \overset{t^o}\to 2H_2O[/imath]
[imath]3Fe + 2O_2 \overset{t^o}\to Fe_3O_4[/imath]
Câu 4:
Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:
a) 48g khí oxi.
b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc).
Giải:
a)
[imath]n_{O_2} = \frac{48}{32}[/imath] = 1,5 mol
[imath]2KClO_3 \overset{t^o}\to 2KCl + 3O_2[/imath]
1<-----------------------1,5 (mol)
[imath]n_{KClO_3} = \frac{1,5.2}{3}[/imath]= 1 mol
[imath]m_{KClO_3}[/imath] = 1.122,5 = 122,5g
b)
[imath]n_{O_2} = \frac{44,8}{22,4}[/imath]= 2 mol
[imath]2KClO_3 \overset{t^o}\to 2KCl + 3O_2[/imath]
1,333<-----------------------2 (mol)
[imath]n_{KClO_3} = \frac{2.2}{3}[/imath] = 1,333 mol
[imath]m_{KClO_3}[/imath]= 1,333.122,5 = 163,2925g
Câu 5:
Nung đá vôi [imath]CaCO_3[/imath] được vôi sống CaO và khí cacbonic [imath]CO_2.[/imath]
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao?
Giải:
a)
[imath]CaCO_3 \overset{t^o}\to CaO + CO_2[/imath]
b)
Phản ứng nung vôi thuộc kiểu phản ứng phân hủy vì 1 chất ([imath]CaCO_3[/imath]) sinh ra 2 chất mới (CaO và [imath]CO_2[/imath])
Câu 6:
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ [imath]Fe_3O_4[/imath] bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ?
b) Tính số gam kali pemanganat [imath]KMnO_4[/imath]cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol [imath]KMnO_4[/imath] thì thu được 1 mol [imath]O_2[/imath].
Giải:
a)
[imath]n_{Fe_3O_4} = \frac{2,32}{232}[/imath] = 0,01 mol
[imath]3Fe + 2O_2 \overset{t^o}\to Fe_3O_4[/imath]
0,03<---0,02<--------0,01 (mol)
[imath]n_{O_2} = \frac{0,01.2}{1}[/imath]= 0,02 mol
[imath]m_{O_2}[/imath] = 32.0,02 = 0,64g
[imath]n_{Fe} = \frac{0,01.3}{1}[/imath] = 0,03 mol
[imath]m_{Fe}[/imath] = 0,03.56 = 1,68g
b)
[imath]2KMnO_4 \overset{t^o}\to K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2[/imath]
0,04<----------------------------------------0,02 (mol)
[imath]n_{KMnO_4} = \frac{0,02.2}{1}[/imath]= 0,04 mol
[imath]m_{KMnO_4}[/imath] = 0,04.158 = 6,32g
 

Phần mềm thông dụng

Back
Bên trên