Thống kê

Mới nhất Chủ đề mới Tài nguyên mới Trả lời nhiều Tương tác nhiều Xem nhiều

Sinh học Việt Nam

BT hóa 8 ngày 14.07.2021 - làm trước 19 h cùng ngày

Tình trạng
Không mở trả lời sau này.

MasterMaster là thành viên đã được xác minh.

Đầy tớ nhân dân
Nhân viên
Quản lý
12/12/19
3,838
9,604
Bến Tre
gianghi.net
VND
0
Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam một oxit sắt nung nóng. Dẫn toàn bộ khí sau phản ứng qua dd Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa trắng (CaCO3), các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

1) Tính khối lượng Fe thu được.

2) Xác định công thức oxit sắt.
 
a)PT_1: CO + Fe_xO_y \overset{t^o}{\rightarrow} Fe + CO_2
PT_2 : CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O
Số mol của CaCO_3:n_{CaCO_3}=\frac{30}{100}=0,3(mol)
Vì các phản ứng xảy ra hoàn toàn nên :
n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=n_{CO}=0,3(mol)
Khối lượng của CO_2 : m_{CO_2}=0,3 *44=13,2(g)
Khối lượng của CO : m_{CO}=0,3 *28=8,4(g)
Ta có: m_{Fe}=(m_{Fe_xO_y}+m_{CO})-m_{CO_2}
m_{Fe}=16 + 8,4-13,2=11,2(g)
b)Ta có khối lượng oxi có trong Fe_xO_y =m_{Fe_xO_y}-m_{Fe}=16-11,2=4,8(g)
=> \frac{56x}{16y}=\frac{11,2}{4,8}=\frac{11,2*16}{4,8*56}=\frac{2}{3}
=> x=2 và y=3
Công thức của oxit sắt : Fe_2O_3
 
BÀI LÀM:
1) n_{CO}=\frac{8,96}{22,4}=0,4(mol)
n_{CaCO_3}=\frac{30}{100}=0,3(mol)
Gọi CTTQ:Fe_xO_y
PTHH:
CO_2 +Ca(OH)_2 \rightarrow CaCO_3 \downarrow +H_2O
0,3 ________________________ \leftarrow 0,3 (mol)
CO+ Fe_xO_y\rightarrow xFe+ yCO_2 \uparrow
___________________ \frac{0,3}{y} ______\leftarrow 0,3 (mol)
n_{Fe_xO_y}=\frac{16}{56x+16y}=\frac{0,3}{y}
=>16=\frac{0,3.(56x+16y )}{y}
16=\frac{16,8x+4,8y}{y}
<=>16y=16,8x+4,8y
=>16,8x=11,2y
<=>\frac{16,8}{11,2}=\frac{y}{x}
\frac{84}{5}:\frac{56}{5}=\frac{y}{x}
\frac{84}{5}.\frac{5}{56}=\frac{y}{x}
=>y=3 ; x=2
Vậy công thức của Oxit sắt là Fe_2O_3
Xét tỉ lệ số mol CO_2 và CO
\frac{0,4}{3}>\frac{0,3}{3}
=>CO dư ta tính theo số mol CO_2
3CO+ Fe_2O_3\rightarrow 2Fe+ 3CO_2 \uparrow
0,3 ____ \leftarrow 0,1 ____ \leftarrow 0,2 __ \leftarrow 0,3 (mol)
Vậy khối lượng Fe thu được: m_{Fe}=0,2.56=11,2(g)
2)Vậy CT của Oxit sắt(Fe_xO_y)là Fe_2O_3
 
Chỉnh sửa lần cuối:
Bài làm
gọi CTTQ của oxit sắt là Fe_xO_y
1)
n_{CO}=\frac {8.96}{22.4}=0.4 mol
PTHH:
yCO + Fe_xO_y \overset{t^o}\rightarrow xFe + yCO_2
=>n_{CO}=n_{CO_2}=0.4 mol
Ta có
Định luật bảo tồn khối lượng
m_{CO}+m_{Fe_xO_y }=m_{Fe}+m_{CO_2}
=>m_{Fe }=m_{CO}+m_{Fe_xO_y }-m_{CO_2}
m_{Fe}=0.4*28+16-0.4*44=9.6 gam





 
Chỉnh sửa lần cuối:
BÀI LÀM:
1)
-Gọi CTTQ của oxit đó là Fe_xO_y
n_{CO}=\frac{8,96}{22,4}=0,4(mol)\Rightarrow m_{CO}=0,4.28=11,2(g)
-PTHH:
yCO+Fe_xO_y\overset{t^o}\to xFe+yCO_2
0,4----------------------------->0,4 (mol)
\Rightarrow m_{CO_2} = 0,4 . 44 = 17,6(g)
-Gọi z là khối lượng Fe tạo thành:
-Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có
11,2g + 16g = z + 17,6g
\Rightarrow z = 9,6(g)
 
Chỉnh sửa lần cuối:
Bài làm
1)
Gọi CTTQ của oxit sắt là: Fe_xO_y
PTHH: CO+Fe_xO_y \to CO_2+ Fe
CO_2+Ca(OH)_2 \to CaCO_3+H_2O
Số mol {CaCO_3} là:
n_{CaCO_3}=\frac{30}{100}=0,3 mol
CO_2+Ca(OH)_2 \to CaCO_3+H_2O
0,3<-------0,3<----------0,3--------->0,3 (mol)
=>m_{CO_2}=0,3.44=13,2g
Số mol CO là:
n_{CO}=\frac{8,96}{22,4}=0,4 mol
=>m_{CO}=0,4.28=11,2g
Ta có: m_{CO}+m_{Fe_xO_y}=m_{CO_2}+m_{Fe} (theo định luật bảo toàn khối lượng)
=>m_{CO}+m_{Fe_xO_y}-m_{CO_2}=m_{Fe}
11,2+16-13,2=14g
 
Chỉnh sửa lần cuối:
BÀI LÀM
1)Số mol 8,96l CO: n_{CO} = \frac{8,96}{22,4} = 0,4(mol).
Khối lượng 0,4mol CO: m_{CO} = 0,4 . 28 = 11,2(g).
Phương trình hoá học:
CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3\downarrow + H_2O
44g _________ \to _________ 100 (mol)
13,2g ________ \leftarrow ________ 30g
Phương trình hoá học:
CO + Fe_xO_y \overset{t^o}\to Fe + CO_2\uparrow
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m_{CO} + m_{Fe_xO_y} = m_{Fe} + m_{CO_2}
11,2 + 16 = m_{Fe} + 13,2 (g)
\impliesKhối lượng Fe thu được: m_{Fe} = (11,2 + 16) - 13,2 = 14(g).
 
BÀI SỬA:
1)Gọi CTTQ: Fe_xO_y
Do dẫn toàn bộ khí CO_2 sau phản ứng qua dd Ca(OH)_2
=>n_{{CO_2}_{(1)}}=n_{{CO_2}_{(2)}}
PTHH:
CO_2 (1) +Ca(OH)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+ H_2O
0,3 ___________________\leftarrow 0,3
yCO+ Fe_xOy \overset{t^o}\rightarrow\ xFe+yCO_2 \uparrow (2)
0,3 \leftarrow ____\frac{0,3}{y}_____\leftarrow0,3. \frac{x}{y} \leftarrow 0,3(mol)
=> CO dư ta tính theo số mol CO_2
Ta có theo công thức của định luật bảo toàn khối lượng:
m_{CO}+ m_{Fe_xO_y}=m_{Fe}+m_{CO_2}
=>m_{Fe}=m_{CO}+ m_{Fe_xO_y}-m_{CO_2}
m_{Fe} = 0,3.28 + 16-0,3.44=11,2 (g)
2) Ta có số mol củaFe_xO_y
n_{Fe_xO_y}=\frac{16}{56x+16y}=\frac{0,3}{y}
=>16=\frac{(56x+16y).0,3}{y}
16=\frac{16,8x+4,8y}{y}
16y=16,8x+4,8y =>16y+4,8y=16,8x
11,2y=16,8x
=>\frac{16,8}{11,2}=\frac{y}{x}
\frac{84}{5}:\frac{56}{5}=\frac{y}{x}
\frac{84}{5}.\frac{5}{56}=\frac{y}{x}=>y=3 ; x=2
=> CTHH: Fe_2O_3
Vậy công thức của oxit sắt (Fe_xO_y) là : Fe_2O_3
 
Chỉnh sửa lần cuối:
BÀI SỬA
1)Gọi CTPT: Fe_xO_y.
Số mol 30g CaCO_3: n_{CaCO_3} = \frac{30}{100} = 0,3(mol).
Phương trình hoá học:
CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3\downarrow + H_2O
0,3 __________ \leftarrow ___________ 0,3 (mol)
yCO + Fe_xO_y \overset{t^o}\to xFe + yCO_2\uparrow
0,3 __ \leftarrow__\frac{0,3}{y}__\leftarrow__ \frac{0,3x}{y}__\leftarrow__0,3 (mol)
Khối lượng Fe_xO_y: m_{Fe_xO_y} = 16(g) = \frac{0,3}{y} . (56x+16y) = \frac{0,3 . (56x+16y)}{y}
\Leftrightarrow y = \frac{0,3 . (56x+16y)}{16} = \frac{16,8x + 4,8y}{16} = 1,05x + 0,3y
\implies1,05x = 0,7y \Leftrightarrow \frac{x}{y} = \frac{0,7}{1,05} = \frac{2}{3} \implies x = 2; y = 3.
\impliesCông thức phân tử oxit sắt: Fe_2O_3.
2)Số mol 8,96l CO: n_{CO} = \frac{8,96}{22,4} = 0,4(mol).
Số mol 30g CO_2: n_{CO_2} = 0,3(mol).
Phương trình hoá học:
3CO + Fe_2O_3 \overset{t^o}\to 2Fe + 3CO_2\uparrow
\impliesCO dư, tính theo CO_2.
Phương trình hoá học:
3CO + Fe_2O_3 \overset{t^o}\to 2Fe + 3CO_2\uparrow
______________________ 0,2 _ \leftarrow _ 0,3 (mol)
\impliesKhối lượng Fe thu được: m_{Fe} = 0,2 . 56 = 11,2(g).
 
Chỉnh sửa lần cuối:
Tình trạng
Không mở trả lời sau này.

Hệ sinh thái

Vi tính Gia Nghi Diễn đàn sinh học Hóa học và KHTN My Family Blog's Thiep Ảnh lưu niệm

Phần mềm thông dụng

Blog's Thiep

Back
Bên trên