Thống kê

Mới nhất Chủ đề mới Tài nguyên mới Trả lời nhiều Tương tác nhiều Xem nhiều

Bài tập ngày 05.09.2021

12/12/19
4,004
10,430
Bến Tre
gianghi.net
VND
0
1. Cho 200ml dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch Na2CO3Na_2CO_3. Tính nồng độ

phần trăm của dung dịch Na2CO3Na_2CO_3 đã dùng.

2. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm NaHCO3NaHCO_3Ca(HCO3)2Ca(HCO_3)_2 toàn bộ sản phẩm khí

(hơi) lần lượt cho lội qua bình A chứa H2SO4H_2SO_4 đặc và bình B chứa dung dịch Ba(OH)2Ba(OH)_2 dư, thấy

bình A tăng 1,62 gam, bình B có chất kết tủa và dung dịch gảm 19,89 gam. Tính giá trị của m.
 
Bài làm:
Câu 1:
nHCln_{HCl}=0,2. 0,5=0,1 mol
PTHH:
2HCl+Na2CO32NaCl+H2O+CO22HCl+Na_2CO_3 \to 2NaCl+H_2O+CO_2 \uparrow
0,1-------->0,05 (mol)
=> mNa2CO3m_{Na_2CO_3}= 0,05. 106=5,3 g
C%=5,3200.100%=2,56%C\%=\frac{5,3}{200}.100\%=2,56\%
 
BÀI LÀM
Bài 1:
nHCln_{HCl}= 0,5 . 0,2 = 0,1 (mol)
-PTHH:
2HCl+Na2CO32NaCl+H2O+CO22HCl+Na_2CO_3\to 2NaCl+H_2O+CO_2
0,1--------->0,05 (mol)
mNa2CO3m_{Na_2CO_3}= 0,05 . 106 = 5,3(g)
C%ddNa2CO3=5,3200.100%=2,65%C\%_{ddNa_2CO_3}=\frac{5,3}{200}.100\%=2,65\%
 
Bài làm
Câu 1:
Số mol dd HCl: nddHCl=0,20,5=0,1(mol)n_{ddHCl}=0,2*0,5=0,1(mol)
2HCl+Na2CO32NaCl+H2O+CO22HCl + Na_2CO_3 \to 2NaCl+ H_2O +CO_2 \uparrow
0,1____->___0,05(mol)
Khối lượng Na2CO3Na_2CO_3: mNa2CO3=0,05106=5,3(g)m_{Na_2CO_3}=0,05*106=5,3(g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch Na2CO3Na_2CO_3 đã dùng:
C%=5,3200100%=2,65%C\%= \frac{5,3}{200}*100\%=2,65\%
Câu 2:
2NaHCO3toNa2CO3+H2O+CO22NaHCO_3 \overset{t^o}{\rightarrow} Na_2CO_3 + H_2O + CO_2 \uparrow
Ca(HCO3)2toCaCO3+H2O+CO2Ca(HCO_3)_2 \overset{t^o}{\rightarrow} CaCO_3 + H_2O + CO_2 \uparrow
 
BÀI LÀM
1. Số mol HCl: nHCl=0,2.0,5=0,1(mol)n_{HCl}=0,2.0,5=0,1(mol).
Phương trình hoá học:
2HCl+Na2CO32NaCl+H2O+CO22HCl+Na_2CO_3 \to 2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow.
0,1 __\to__ 0,05 (mol)
\RightarrowNồng độ phần trăm dung dịch Na2CO3Na_2CO_3 đã dùng: C%=0,05.106200.100%=2,65%C\%=\frac{0,05.106}{200}.100\%=2,65\%.
 
Chỉnh sửa lần cuối:
BÀI LÀM
Câu 1:

Số mol của HCl : nHCln_{HCl}=2001000\frac{200}{1000}.0,5=0,1(mol)
PTHH:
Na2CO3+2HCl2NaCl+H2O+CO2Na_2CO_3+2HCl \rightarrow 2NaCl+H_2O+CO_2
0,05_______\leftarrow 0,1 (mol)
=>mNa2CO3m_{Na_2CO_3}=0,05.106=5,3(gam)
Vậy nồng độ % của dd Na2CO3Na_2CO_3 đã dùng: C% =5.3200\frac{5.3}{200}.100%=2,65%
Câu 2:
Ta có : mbıˋnhAta˘ngm_{bình A tăng}=mCO2(1)liquam_{{{CO_2(1)}_{lội qua}}}=1,62 (g) =>nCO2(1)liquan_{{{CO_2(1)}_{lội qua}}}=1,6244\frac{1,62}{44}=0,037(mol)
mddgimm_{dd giảm}=mke^ˊttam_{kết tủa}=19,89(g)=>nBaCO3ke^ˊttan_{{{BaCO_3}_{kết tủa}}}=19,89197\frac{19,89}{197}=0,1(mol)
Ta có : nCO2liquabıˋnhBn_{{{CO_2}_{lội qua bình B}}} = nCO2(2)n_{CO_2(2)}=0,1(mol)
PTHH:
2NaHCO3toNa2CO3+CO2(1)+H2O2NaHCO_3 \overset{t^o}\rightarrow Na_2CO_3 +CO_2 \uparrow (1)+ H_2O
0,074________________________\leftarrow0,037(mol)
Ca(HCO3)2toCaCO3+H2O+CO2(2)Ca(HCO_3)_2 \overset{t^o}\rightarrow CaCO_3+H_2O+CO_2\uparrow (2)
0,1____________________________________\leftarrow 0,1 (mol)
Ba(OH)2+CO2BaCO3+H2OBa(OH)_2 +CO_2 \rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O
________________0,1___\leftarrow 0,1 (mol)
=> mCa(HCO3)2m_{Ca(HCO_3)_2}=0,1.162=16,2(gam)
=>mNaHCO3m_{NaHCO_3}=0,074.84=6,216(gam)
Vậy m=mCa(HCO3)2m_{Ca(HCO_3)_2}+mNaHCO3m_{NaHCO_3}=16,2+6,216=22,416(gam)
 
Câu 1 Dung tính kĩ lại nhé. Các bạn còn lại làm đúng.
Câu 2:
Khi nhiệt phân thì nước chuyển thành thể khí do đó hh khí (hơi) gồm H2OH_2OCO2CO_2.
Khi dẫn toàn bộ sản phẩm khí (hơi) lội qua bình A chứa H2SO4H_2SO_4 đặc thì hơi nước bị giữ lại do H2SO4H_2SO_4 đặc có tính háo nước. Khi đó khối lượng bình tăng là khối lượng của nước.
=> nH2O=1,6218=0,09(mol)n_{H_2O} = \frac{1,62}{18}= 0,09 (mol)
Khí còn lại là CO2CO_2 bị bình B hấp thụ.
Gọi x là số mol của CO2CO_2. Vì Ba(OH)2Ba(OH)_2 dư nên toàn bộ CO2CO_2 được hấp thụ hết.
=> Khối lượng CO2CO_2 bị hấp thụ là 44x gam.
CO2+Ba(OH)2BaCO3+H2OCO_2 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + H_2O
x --------------------------> x (mol)
mBaCO3=197x(mol)m_{BaCO_3} = 197x (mol)
Khối lượng dd giảm bằng khối lượng kết tủa trừ khối lượng CO2CO_2 hấp thụ.
=> 197x - 44x = 19,89 (g)
=> x = 0,13 (mol)
Gọi a, b lần lượt là số mol của NaHCO3NaHCO_3Ca(HCO3)2Ca(HCO_3)_2
2NaHCO3t0Na2CO3+CO2+H2O2NaHCO_3 \overset{t^0}\to Na_2CO_3 + CO_2 + H_2O
a ----------------------------> 0,5a ------> 0,5a (mol)
Ca(HCO3)2t0CaCO3+CO2+H2OCa(HCO_3)_2 \overset{t^0}\to CaCO_3 + CO_2 + H_2O
b ---------------------> b -------> b ------> b (mol)
Vì nhiệt phân hoàn toàn nên có phản ứng CaCO3CaCO_3 bị nhiệt phân.
CaCO3t0CaO+CO2CaCO_3 \overset{t^0}\to CaO + CO_2
b ------------------> b (mol)
=> nCO2=0,5a+b+b=0,5a+2b=0,13(mol)(1)n_{CO_2}=0,5a + b + b = 0,5a + 2b = 0,13 (mol) (1)
nH2O=0,5a+b=0,09(mol)(2)n_{H_2O} = 0,5a + b = 0,09 (mol) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
a = 0,1 (mol), b = 0,04 (mol)
=> m = 84*0,1 + 162*0,04 = 14,88 (g)
 
Chỉnh sửa lần cuối:
BÀI SỬA
Bài 2:
-Ta có hh khí sau khi nhiệt phân gồm: H2O(k)H_2O_{(k)}, CO2CO_2
-Sau khi dẫn hh khí qua dd H2SO4H_2SO_4 đặc thì còn lại khí CO2CO_2H2SO4H_2SO_4 đặc có tính háu nước nên H2O(k)H_2O_{(k)} bị giữ lại.
=> mH2Om_{H_2O}= 1,62(g) => nH2O=1,6218=0,09(mol)n_{H_2O}=\frac{1,62}{18}=0,09(mol)
-Gọi x là số mol của CO2CO_2
-PTHH:
CO2+Ba(OH)2BaCO3+H2OCO_2+Ba(OH)_2\to BaCO_3\downarrow+H_2O
x---------------------------->x (mol)
=> mCO2=44x(g)m_{CO_2}=44x (g)
mBaCO3=197x(g)m_{BaCO_3}= 197x (g)
=> mddgimm_{dd giảm}= 197x - 44x = 19,89(g)
=> x = 0,13(mol)
-Gọi a, b lần lượt là số mol của NaHCO3NaHCO_3Ca(HCO3)2Ca(HCO_3)_2
-PTHH:
2NaHCO3toNa2CO3+CO2+H2O2NaHCO_3\overset{t^o}\to Na_2CO_3+CO_2+H_2O
a--------------------------------->0,5a----->0,5a (mol)
Ca(HCO3)2toCaCO3+CO2+H2OCa(HCO_3)_2\overset{t^o}\to CaCO_3+CO_2+H_2O
b--------------------->b---------->b------>b (mol)
CaCO3toCaO+CO2CaCO_3\overset{t^o}\to CaO+CO_2
b------------------------>b (mol)
-Ta có:
0,5a + 2b = 0,13 (mol) (1)
0,5a + b = 0,09 (mol) (2)
-Từ (1) (2) suy ra: a = 0,1 (mol), b = 0,04 (mol)
=> m = (84 . 0,1) + (162 . 0,04) = 14,88 (g)
 
Chỉnh sửa lần cuối:
Bài sửa
Câu 2:
2NaHCO3toNa2CO3+H2O+CO22NaHCO_3 \overset{t^o}{\rightarrow} Na_2CO_3 + H_2O + CO_2 \uparrow
Ca(HCO3)2toCaCO3+H2O+CO2Ca(HCO_3)_2 \overset{t^o}{\rightarrow} CaCO_3 + H_2O + CO_2 \uparrow
CaCO3toCaO+CO2CaCO_3 \overset{t^o}{\rightarrow} CaO + CO_2 \uparrow
Ta có: hỗn hợp chất khí (hơi) gồm CO2CO_2H2OH_2O
Khối lượng bình A tăng là khối lượng của hơi nước bị giữ lại
=> Số mol của nước: nH2O=1,6218=0,09(mol)n_{H_2O} =\frac{1,62}{18}=0,09(mol)
Gọi x là số mol của CO2CO_2
CO2+Ba(OH)2BaCO3+H2OCO_2 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 \downarrow + H_2O
x____________->____________x(mol)
Ta có: mCO2=44x(g)m_{CO_2}=44x (g)
mBaCO3=197x(g)m_{BaCO_3}= 197x (g)
Khối lượng dung dịch bình B giảm = 197x44x=19,89(g)197x-44x =19,89(g)
=> x=0,13(mol)x= 0,13(mol)
Gọi a và b lần lượt là số mo của NaHCO3NaHCO_3Ca(HCO3)2Ca(HCO_3)_2
2NaHCO3toNa2CO3+H2O+CO22NaHCO_3 \overset{t^o}{\rightarrow} Na_2CO_3 + H_2O + CO_2 \uparrow
a___________________________->________________________0,5a__->_0,5a (mol)
Ca(HCO3)2toCaCO3+H2O+CO2Ca(HCO_3)_2 \overset{t^o}{\rightarrow} CaCO_3 + H_2O + CO_2 \uparrow
b___________________________->__________________________b___->___b (mol)
CaCO3toCaO+CO2CaCO_3 \overset{t^o}{\rightarrow} CaO + CO_2 \uparrow
b________________________->_____________________b(mol)
Ta có: 0,5a+b=0,09(mol)0,5a+b=0,09(mol) (1)
0,5a+2b=0,13(mol)0,5a+2b=0,13(mol) (2)
Từ (1) (2) => a=0,1(mol) và b=0,04(mol)
Khối lượng NaHCO3NaHCO_3: mNaHCO3=0,184=8,4(g)m_{NaHCO_3}=0,1*84=8,4(g)
Khối lượng Ca(HCO3)2Ca(HCO_3)_2: mCa(HCO3)2=0,04162=6,48(g)m_{Ca(HCO_3)_2}=0,04 *162=6,48(g)
=> m=8,4+6,48=14,88(g)m= 8,4 + 6,48=14,88(g)
 
BÀI SỬA
2. Sau khi nhiệt phân được hỗn hợp khí CO2CO_2 và hơi nước.
Số mol nước được giữ lại bởi H2SO4H_2SO_4 đặc trong bình A: nH2O=1,6218=0,09(mol)n_{H_2O}=\frac{1,62}{18}=0,09(mol).
Gọi a là số mol CO2CO_2.
Phương trình hoá học:
CO2+Ba(OH)2BaCO3+H2OCO_2+Ba(OH)_2 \to BaCO_3\downarrow+H_2O
a __________ \to ___________ a (mol)
\RightarrowKhối lượng dung dịch trong bình B giảm: m=197x44x=19,89(g)m=197x-44x=19,89(g) x=0,13(mol)\Rightarrow x=0,13(mol).
Gọi x, y lần lượt là số mol của NaHCO3,Ca(HCO3)2NaHCO_3, Ca(HCO_3)_2.
Phương trình hoá học:
NaHCO3toNa2CO3+H2O+CO2NaHCO_3 \overset{t^o}\to Na_2CO_3+H_2O+CO_2\uparrow
x _______ \to ______ 0,5x _ \to __ 0,5x \to 0,5x (mol)
Ca(HCO3)2toCaCO3+H2O+CO2Ca(HCO_3)_2 \overset{t^o}\to CaCO_3+H_2O+CO_2\uparrow
y _________ \to ________ y __ \to __ y __ \to _ y (mol)
CaCO3toCaO+CO2CaCO_3 \overset{t^o}\to CaO+CO_2\uparrow
y _________ \to __________ y (mol)
\Rightarrow0,5x + y = 0,09(mol).(I)(I)
0,5x + y + y = 0,13(mol).(II)(II)
Từ (I), (II) suy ra: x = 0,1; y = 0,04(mol).
\RightarrowKhối lượng muối trong hỗn hợp ban đầu: mhh=m=84.0,1+162.0,04=14,88(g).m_{hh}=m=84.0,1+162.0,04=14,88(g).
 
Bài sửa:
Câu 2:
- Khi nhiệt phân 2 muối thì nước sẽ chuyển thành thể khí do đó hh khí (hơi) gồm H2OH_2OCO2CO_2
PTHH:
2NaHCO3toNa2CO3+H2O+CO22NaHCO_3 \overset{t^o}{\rightarrow} Na_2CO_3 + H_2O + CO_2 \uparrow
Ca(HCO3)2toCaCO3+H2O+CO2Ca(HCO_3)_2 \overset{t^o}{\rightarrow} CaCO_3 + H_2O + CO_2 \uparrow
- Dẫn sản phẩm khí (hơi) cho lội qua bình A thì H2O4H_2O4 đặc sẽ giữ lại hơi nước do có tính háo nước. Suy ra khối lượng bình A tăng là khối lượng nước
=>nH2O=1,6218=0,09n_{H_2O} = \frac{1,62}{18}= 0,09 mol
- Còn CO2CO_2 thì bị bình chứa dd Ba(OH)2Ba(OH)_2 dư hấp thụ.
Gọi x là số mol của CO2CO_2
PTHH:
CO2+Ba(OH)2BaCO3+H2OCO_2+Ba(OH)_2 \to BaCO_3+H_2O
x---------------------------->x (mol)
=> mCO2=44xm_{CO_2}=44x ; mBaCO3=197xm_{BaCO_3}=197x
Ta có: Khối lượng dd giảm bằng khối lượng kết tủa trừ khối lượng hấp thụ
=> 197x - 44x=19,89g => x=0,13 mol
Gọi a,b lần lượt là số mol của NaHCO3NaHCO_3Ca(HCO3)2Ca(HCO_3)_2
2NaHCO3toNa2CO3+H2O+CO22NaHCO_3 \overset{t^o}{\rightarrow} Na_2CO_3 + H_2O + CO_2 \uparrow
a ------------------------------> 0,5a ------> 0,5a (mol)
Ca(HCO3)2toCaCO3+H2O+CO2Ca(HCO_3)_2 \overset{t^o}{\rightarrow} CaCO_3 + H_2O + CO_2 \uparrow
b---------------------------------->b------>b (mol)
Vì nhiệt phân hoàn toàn nên CaCO3CaCO_3 bị nhiệt phân:
CaCO3t0CaO+CO2CaCO_3 \overset{t^0}\to CaO + CO_2
b ------------------> b (mol)
Ta có:
nCO2n_{CO_2}=0,5a + b + b = 0,5a + 2b = 0,13 mol (1)
nH2On_{H_2O} =0,5a + b = 0,09 mol (2)
=> Từ (1) và (2)=> a=0,1; b=0,04
=>m= (84.0,1) + (162.0,04) = 14,88 g[/imath]
 
BÀI SỬA:
Câu 2:

-Ta có hh khí sau khi bị nhiệt phân : H2Ohơi{{H_2O}_{hơi}}CO2CO_2
-Khi dẫn toàn bộ sản phẩm khí (hơi) lội qua bình A chứa H2SO4H_2SO_4 đặc thì hơi nước bị giữ lại doH2SO4H_2SO_4 đặc có tính háo nước.
=>mbıˋnhAta˘ngm_{bình A tăng}=mH2Om_{H_2O}=1,62(g) =>nH2On_{H_2O}=1,6218\frac{1,62}{18}=0,09(mol)
-Vì Ba(OH)2Ba(OH)_2 dư nên toàn bộ CO2CO_2 được hấp thụ hết
-Gọi y là số mol của CO2CO_2
-Ta có :mddgimm_{dd giảm}=mBaCO3m_{BaCO_3}-mCO2m_{CO_2} =197y- 44y= 19,89 (g) =>y=0,13(mol)
-Gọi m,n lần lượt là số mol của NaHCO3NaHCO_3Ca(HCO3)2Ca(HCO_3)_2
-PTHH:
2NaHCO3toNa2CO3+CO2+H2O2NaHCO_3\overset{t^o}\rightarrow Na_2CO_3+CO_2+H_2O
m_____________________\rightarrow________0,5m\rightarrow__0,5m (mol)
Ca(HCO3)2toCaCO3+CO2+H2OCa(HCO_3)_2\overset{t^o}\to CaCO_3+CO_2+H_2O
n____________\rightarrow______n__\rightarrow_____n_____\rightarrow__n(mol)
Vì nhiệt phân hoàn toàn=>CaCO3CaCO_3bị nhiệt phân.
CaCO3toCaO+CO2CaCO_3 \overset{t^o}\to CaO + CO_2
n_______\rightarrow____n__\rightarrow___n(mol)
-Ta có : nCO2n_{CO_2}=0,5m+2n=0,13(mol) (1)
_______nH2On_{H_2O}=0,5m+n=0,09(mol) (2)
-Từ (1) và(2) => m=0,1 (mol) ; n=0,04(mol)
Vậy m = 84.0,1 + 162.0,04 = 14,88 (g)
 

Nhà sách online

Payeer

Hệ sinh thái

Vi tính Gia Nghi Diễn đàn sinh học Hóa học và KHTN My Family Blog's Thiep Ảnh lưu niệm

Phần mềm thông dụng

Back
Bên trên