Câu 1: Dựa vào dữ kiện nào trong số các dữ kiện sau đây để nói một chất là vô cơ hay hữu cơ?
a) Trạng thái (rắn, lỏng, khí)
b) Màu sắc
c) Độ tan trong nước
d) Thành phần nguyên tố
Đáp án: ( d )
Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:
a) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên
b) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon
c) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ
d) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống
Đáp án: (c)
Câu 3: Hãy so sánh phần trăm khối lượng của cacbon trong các chất sau:CH_4, CH_3Cl, CH_2Cl_2,CHCl_3
Đáp án:
Cách 1:
*Trong CH_4:
M_{CH_4} = 12 + 1.4=16 (g/mol)
\%m_{CH_4} = \frac{12.1}{16}.100\%=75%
*Trong CH_3Cl:
M_{CH_3Cl} = 12 + 3.1 + 35,5=50,5 g/mol
\% m_{CH_3Cl} = \frac{12.1}{50,5}.100\%=23,76%
* Trong CH_2Cl_2:
M_{CH_2Cl_2} = 12 + 2 + 35,5. 2=85 g/mol
\%m_{CH_2Cl_2} = \frac{12.1}{85}.100\%=14,12%
*Trong CHCl_3:
M_{CHCl_3} = 12 +1+35,5.3=11,9,5 g/mol
\%m_{CHCl_3} = \frac{12 .1}{11,9,5}.100\%=10,04%
Vậy thành phần % khối lượng của cacbon trong các chất sắp xếp như sau:
CH_4 > CH_3Cl > CH_2Cl_2 > CHCl_3
Cách 2:
Ta thấy: Các chất đều chỉ có một nguyên tử C nhưng nguyên tử khối của các chất tăng dần nên
thành phần % khối lượng của cacbon trong các chất sắp xếp như sau:
CH_4 > CH_3Cl > CH_2Cl_2 > CHCl_3
Câu 4: Axit axetic có công thức C_2H_4O_2. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic.
Đáp án:
M_{C_2H_4O_2} = 12.2 + 1.4 + 16.2=60 g/mol
\%m_{C} = \frac{12.2}{60}.100\%=40%
\%m_H = \frac{1.4}{60}.100\%=6,67%
\%m_{O} = \frac{16.2}{60}.100\%=53,33%
Câu 5: Hãy sắp xếp các chất: C_6H_6, CaCO_3,C_4H_{10} , C_2H_6O, NaNO_3, CH_3NO_2, NaHCO_3, C_2H_3O_2Na vào các cột thích hợp trong bảng (tr108/ sgk)
Đáp án:
*Hợp chất hữu cơ:
- Hidrocacbon: C_6H_6, C_4H_{10}
- Dẫn xuất hidrocacbon: C_2H_6O, CH_3NO_2,C_2H_3O_2Na
*Hợp chất vô cơ: CaCO_3, NaNO_3, NaHCO_3
a) Trạng thái (rắn, lỏng, khí)
b) Màu sắc
c) Độ tan trong nước
d) Thành phần nguyên tố
Đáp án: ( d )
Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:
a) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên
b) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon
c) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ
d) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống
Đáp án: (c)
Câu 3: Hãy so sánh phần trăm khối lượng của cacbon trong các chất sau:CH_4, CH_3Cl, CH_2Cl_2,CHCl_3
Đáp án:
Cách 1:
*Trong CH_4:
M_{CH_4} = 12 + 1.4=16 (g/mol)
\%m_{CH_4} = \frac{12.1}{16}.100\%=75%
*Trong CH_3Cl:
M_{CH_3Cl} = 12 + 3.1 + 35,5=50,5 g/mol
\% m_{CH_3Cl} = \frac{12.1}{50,5}.100\%=23,76%
* Trong CH_2Cl_2:
M_{CH_2Cl_2} = 12 + 2 + 35,5. 2=85 g/mol
\%m_{CH_2Cl_2} = \frac{12.1}{85}.100\%=14,12%
*Trong CHCl_3:
M_{CHCl_3} = 12 +1+35,5.3=11,9,5 g/mol
\%m_{CHCl_3} = \frac{12 .1}{11,9,5}.100\%=10,04%
Vậy thành phần % khối lượng của cacbon trong các chất sắp xếp như sau:
CH_4 > CH_3Cl > CH_2Cl_2 > CHCl_3
Cách 2:
Ta thấy: Các chất đều chỉ có một nguyên tử C nhưng nguyên tử khối của các chất tăng dần nên
thành phần % khối lượng của cacbon trong các chất sắp xếp như sau:
CH_4 > CH_3Cl > CH_2Cl_2 > CHCl_3
Câu 4: Axit axetic có công thức C_2H_4O_2. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic.
Đáp án:
M_{C_2H_4O_2} = 12.2 + 1.4 + 16.2=60 g/mol
\%m_{C} = \frac{12.2}{60}.100\%=40%
\%m_H = \frac{1.4}{60}.100\%=6,67%
\%m_{O} = \frac{16.2}{60}.100\%=53,33%
Câu 5: Hãy sắp xếp các chất: C_6H_6, CaCO_3,C_4H_{10} , C_2H_6O, NaNO_3, CH_3NO_2, NaHCO_3, C_2H_3O_2Na vào các cột thích hợp trong bảng (tr108/ sgk)
Đáp án:
*Hợp chất hữu cơ:
- Hidrocacbon: C_6H_6, C_4H_{10}
- Dẫn xuất hidrocacbon: C_2H_6O, CH_3NO_2,C_2H_3O_2Na
*Hợp chất vô cơ: CaCO_3, NaNO_3, NaHCO_3