1/119: Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau :
a) CH_3 - CH_3;
b) CH_2 = CH_2;
c) CH_2 = CH - CH = CH_2.
Giải:
a) CH_3 - CH_3: có 1 liên kết đơn (C - C);
b) CH_2 = CH_2: có 1 liên kết đôi (C = C);
c) CH_2 = CH - CH = CH_2: có 1 liên kiết đơn (C - C) và 2 liên kết đôi (C = C).
2/119: Điền từ thích hợp “có” hoặc “không” vào các cột sau:
[TABLE=collapse]
[TR]
[TD][/TD]
[TD]
[TD]
[TD]
[TD]
[/TR]
[TR]
[TD]
[TD][/TD]
[TD][/TD]
[TD][/TD]
[TD][/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]
[TD][/TD]
[TD][/TD]
[TD][/TD]
[TD][/TD]
[/TR]
[/TABLE]
Giải:
[TABLE=collapse]
[TR]
[TD][/TD]
[TD]
[TD]
[TD]
[TD]
[/TR]
[TR]
[TD]
[TD]
[TD]
[TD]
[TD]
[/TR]
[TR]
[TD]
[TD]
[TD]
[TD]
[TD]
[/TR]
[/TABLE]
3/119: Hãy nêu phương pháp hoá học loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được metan tinh khiết.
Giải:
Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch Br_2 dư; thu được CH_4 tinh khiết.
C_2H_4+B_2\to C_2H_4Br_2.
4/119: Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng :
a) Bao nhiêu lít oxi ?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi ?
Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Giải:
n_{C_2H_4}=\frac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)
C_2H_4+3O_2\overset{t^o}\to2CO_2+2H_2O
0,2 __ -> __ 0,6 (mol)
a) V_{O_2} = 22,4 . 0,6 = 13,44(l);
b) V_{không khí}=\frac{V_{O_2}.100}{20} = 67,2(l).
Vậy: a) V_{O_2} = 13,44(l); b) V_{không khí} = 67,2(l).
a) CH_3 - CH_3;
b) CH_2 = CH_2;
c) CH_2 = CH - CH = CH_2.
Giải:
a) CH_3 - CH_3: có 1 liên kết đơn (C - C);
b) CH_2 = CH_2: có 1 liên kết đôi (C = C);
c) CH_2 = CH - CH = CH_2: có 1 liên kiết đơn (C - C) và 2 liên kết đôi (C = C).
2/119: Điền từ thích hợp “có” hoặc “không” vào các cột sau:
[TABLE=collapse]
[TR]
[TD][/TD]
[TD]
Có liên kết đôi
[/TD][TD]
Làm mất màu
dung dịch brom
[/TD]dung dịch brom
[TD]
Phản ứng
trùng hợp
[/TD]trùng hợp
[TD]
Tác dụng
với oxi
[/TD]với oxi
[/TR]
[TR]
[TD]
Metan
[/TD][TD][/TD]
[TD][/TD]
[TD][/TD]
[TD][/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]
Etilen
[/TD][TD][/TD]
[TD][/TD]
[TD][/TD]
[TD][/TD]
[/TR]
[/TABLE]
Giải:
[TABLE=collapse]
[TR]
[TD][/TD]
[TD]
Có liên kết đôi
[/TD][TD]
Làm mất màu
dung dịch brom
[/TD]dung dịch brom
[TD]
Phản ứng
trùng hợp
[/TD]trùng hợp
[TD]
Tác dụng
với oxi
[/TD]với oxi
[/TR]
[TR]
[TD]
Metan
[/TD][TD]
không
[/TD][TD]
không
[/TD][TD]
không
[/TD][TD]
có
[/TD][/TR]
[TR]
[TD]
Etilen
[/TD][TD]
có
[/TD][TD]
có
[/TD][TD]
có
[/TD][TD]
có
[/TD][/TR]
[/TABLE]
3/119: Hãy nêu phương pháp hoá học loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được metan tinh khiết.
Giải:
Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch Br_2 dư; thu được CH_4 tinh khiết.
C_2H_4+B_2\to C_2H_4Br_2.
4/119: Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng :
a) Bao nhiêu lít oxi ?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi ?
Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Giải:
n_{C_2H_4}=\frac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)
C_2H_4+3O_2\overset{t^o}\to2CO_2+2H_2O
0,2 __ -> __ 0,6 (mol)
a) V_{O_2} = 22,4 . 0,6 = 13,44(l);
b) V_{không khí}=\frac{V_{O_2}.100}{20} = 67,2(l).
Vậy: a) V_{O_2} = 13,44(l); b) V_{không khí} = 67,2(l).