Bài III:
Ta thấy: X là chất rắn màu đỏ, oxit của X tan trong nước tạo thành axit
=> X là Photpho (P)
Gọi x là số mol P
4P+5O_2 \overset{t^o}\to 2P_2O_5
x--------------->0,5x (mol)
P_2O_5 +3H_2O \to 2H_3PO_4
0,5x--------------->x (mol)
Ta có:
n_{NaOH}= 0,5 . 0,5=0,25 mol => n_{Na}= 0,25 mol...
Bài 1:
Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, chất béo. Hỏi:
a) Phân tử chất nào có nhóm – OH? Nhóm – COOH?
b) Chất nào tác dụng với K? với Zn? Với NaOH? Với K_2CO_3?
Viết các phương trình hóa học
Đáp án:
a) Chất có nhóm – OH: rượu etylic C_2H_5OH, CH_3COOH.
Chất có nhóm – COOH: axit axetic...
Câu 6:
Hãy viết phương trình hóa học điều chế axit axetic từ:
a) Natri axetic và axit sunfuric.
b) Rượu etylic.
Đáp án:
a)2CH_3COONa + H_2SO_4 \to 2CH_3COOH + Na_2SO_4
b)C_2H_5OH + O_2 \overset{men giấm}\to CH_3COOH +H_2O
Câu 7:
Cho 60 gam CH_3COOH tác dụng với 100g CH_3-CH_2-OH thu được 55 gam...
Câu 1:
Rượu etylic phản ứng được với Natri vì:
A. Trong phân tử có nguyên tử Oxi
B. Trong phân tử có nguyên tử hidro và nguyên tử oxi.
C. Trong phân tử có nguyên tử cacbon, hidro và oxi.
D. Trong phân tử có nhóm – OH.
Đáp án: D
Câu 2:
Trong số các chất sau: CH3 – CH3, CH3 – CH2OH, C6H6, CH3 – O...
Câu 1:
Hãy cho biết trong các chất sau:
CH_3-CH_3 ; CH≡ CH ; CH_2=CH_2 ; CH_4 ; CH≡ C – CH3.
a) Chất nào có liên kết ba trong phân tử.
b) Chất nào làm mất màu dung dịch Brom.
Đáp án:
a) Chất có liên kết ba trong phân tử:CH≡ CH; CH≡ C – CH3
b) Chất làm mất màu dung dịch Brom: CH≡ CH; CH_2=CH_2...
Câu 1: Dựa vào dữ kiện nào trong số các dữ kiện sau đây để nói một chất là vô cơ hay hữu cơ?
a) Trạng thái (rắn, lỏng, khí)
b) Màu sắc
c) Độ tan trong nước
d) Thành phần nguyên tố
Đáp án: ( d )
Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau:
a) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp...
Bài sửa:
Gọi x,y,z lần lượt là số mol của Ba(HCO_3)_2, CaCO_3, Na_2CO_3
=> 259x+100y+106z=67,1 g (1)
Nung chất rắn B thì được X gồm BaO,CaO,Na_2CO_3
PTHH:
Ba(HCO_3)_2 \overset{t^o}\to BaCO_3+H_2O+CO_2 \uparrow
x--------------------->x (mol)
BaCO_3 \overset{t^o}\to BaO+CO_2
CaCO_3...
Bài làm:
Gọi x,y,z lần lượt là số mol của Ba(HCO_3)_2, CaCO_3, Na_2CO_3
Ta có: 259x+100y+106z=67,1 g (1)
PTHH:
Ba(HCO_3)_2 \overset{t^o}\to BaCO_3+H_2O+CO_2 \uparrow
x--------------------->x (mol)
CaCO_3 \overset{t^o}\to CaO+CO_2
y--------------->y (mol)
(Na_2CO_3 không nhiệt phân được)
=>...
Bài sửa:
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe và M
Ta có 2 trường hợp
TH1: kim loại M đứng trước hiđrô trong dãy hoạt đông hh của kim loại
PTHH:
Fe+2HCl \to FeCl_2+H_2 \uparrow
x------->2x-------->x------->x (mol)
M+2HCl \to MCl_2+H_2 \uparrow
y------->2y-------->y------->y (mol)...
Bài làm
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe và M
PTHH:
Fe+2HCl \to FeCl_2+H_2 \uparrow
x------->2x-------->x------->x (mol)
M+2HCl \to MCl_2+H_2 \uparrow
y------->2y-------->y------->y (mol)
n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1 mol
Ta có: x+y=0,1 mol (1)
PTHH:
2Fe+3Cl_2 \overset{t^o}\to 2FeCl_3...
Bài sửa:
Câu 2:
- Khi nhiệt phân 2 muối thì nước sẽ chuyển thành thể khí do đó hh khí (hơi) gồm H_2O và CO_2
PTHH:
2NaHCO_3 \overset{t^o}{\rightarrow} Na_2CO_3 + H_2O + CO_2 \uparrow
Ca(HCO_3)_2 \overset{t^o}{\rightarrow} CaCO_3 + H_2O + CO_2 \uparrow
- Dẫn sản phẩm khí (hơi) cho lội qua bình...
Sửa:
- Trích mỗi chất 1 ít làm nhiều mẫu thử
- Lần lượt cho các mẫu tác dụng với nhau ta được kết quả sau:
K_2CO_3
BaCl_2
H_2SO_4
HCl
K_2CO_3
-
tạo kết tủa
tạo khí không màu
tạo khí không màu
BaCl_2
tạo kết tủa
-
tạo kết tủa
-
H_2SO_4
tạo khí không màu
tạo kết tủa
-
-...
Bài sửa:
Bài 2:
- Trích mỗi dung dịch 1 ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự từ 1 đến 4
- Cho mẫu 1 lần lượt tác dụng với các mẫu còn lại
TH1: Nếu lọ 1 là K_2CO_3 thì có 1 mẫu tạo ra kết tủa, 2 mẫu tạo ra khí không màu (HCl, H_2SO_4)
PTHH: H_2SO_4+K_2CO_3 \to K_2SO_4+H_2O+CO_2 \uparrow
2HCl+K_2CO_3...
Bài làm:
Bài 1:
- Trích mỗi dung dịch 1 ít làm mẫu thử
- Cho Fe vào các mẫu thử:
+ Mẫu tạo ra dung dịch màu xanh là HCl
PTHH: Fe+2HCl \to FeCl_2+H_2 \uparrow
+ Mẫu còn lại không xảy ra hiện tượng
- Rồi cho FeCl_2 vừa điều chế được vào các mẫu còn lại
+ Mẫu có xuất hiện kết tủa là K_2CO_3
PTHH...
Bài làm:
n_{H_2SO_4}=0,1. 0,75=0,075 mol
PTHH:
M+H_2SO_4 \to MSO_4+H_2 \uparrow
0,075<---0,075 (mol)
Ta có: 0,075 mol M thì sinh ra 4,875g
=> 1 mol M thì sinh ra x g
x=\frac{1. 4,875}{0,075}=65 g
Vậy M_M=1.65=65 g/mol
=> M là Zn
Gọi x,y lần lượt là số mol của Zn và Fe
PTHH:
Zn+2HCl \to...
Bài sửa:
a)
CuO+H_2 \overset{t^o}\to Cu+H_2O
x------------------>x (mol)
Fe_2O_3+3H_2 \overset{t^o}\to 2Fe+3H_2O
y-------------------->2y (mol)
Ta có: 80x+160y=2,4 g (1)
64x+112y=1,76 g (2)
Từ (1) và (2)=> x=0,01 mol; y=0,01 mol
Bài làm:
a) Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO và Fe_2O_3
PTHH:
CuO+H_2 \overset{t^o}\to Cu+H_2O
x------------------>x (mol)
Fe_2O_3+3H_2 \overset{t^o}\to 2Fe+3H_2O
y-------------------->2y (mol)
Ta có: 80x+160y=2,4
64x+112y=1,76
=> x=0,01 ; y=0,01
m_{CuO}= 0,01. 80=0,8 g
m_{Fe_2O_3}=0,01...