Thống kê

Mới nhất Chủ đề mới Tài nguyên mới Trả lời nhiều Tương tác nhiều Xem nhiều

Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo

Bài 1:
Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, chất béo. Hỏi:
a) Phân tử chất nào có nhóm – OH? Nhóm – COOH?
b) Chất nào tác dụng với K? với Zn? Với NaOH? Với K_2CO_3?
Viết các phương trình hóa học
Đáp án:
a)
Chất có nhóm – OH: rượu etylic C_2H_5OH, CH_3COOH.
Chất có nhóm – COOH: axit axetic CH_3COOH
b)
Chất tác dụng được với K: rượu etylic và axit axetic:
2C_2H_5OH +2K \to 2C_2H_5OK +H_2
2CH_3COOH + 2K \to 2CH_3COOK +H_2

- Chất tác dụng được với Zn: Axit axetic
2CH_3COOH + Zn \to (CH_3COO)_2Zn +H_2

- Chất tác dụng được với NaOH : axit axetic và chất béo :
CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O
(RCOO)_3C_3H_5 + 3NaOH \to 3RCOONa + C_3H_5(OH)_3

- Chất tác dụng được với K_2CO_3 : axit axetic
2CH_3COOH + K_2CO_3 \to 2CH_3COOK +H_2O +CO_2

Bài 2: Tương tự chất béo, etyl axetat cũng có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. Hãy viết phương trình hóa học xảy ra khi đung etyl axetat với dung dịch HCl, dung dịch NaOH.
Đáp án:
Phản ứng của etyl axtat với dung dịch HCl:
CH_3COOC_2H_5 + H_2O \overset{t^o, HCl}\to CH_3COOH + C_2H_5OH
Phản ứng của etyl axtat với dung dịch NaOH.
CH_3COOC_2H_5 + NaOH \to CH_3COONa +C_2H_5OH

Bài 3: Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) C_2H_5OH + ? \to ? +H_2
b) C_2H_5OH +? \to CO_2 +?
c) CH_3COOH + ? \to CH_3COOK +?
d) CH_3COOH + ? \to CH_3COOC_2H_5 +?
e) CH_3COOH + ? \to ? + CO_2 + ?
g) CH_3COOH + ? \to ? + H_2
h) Chất béo + ? \to ? + muối của các axit béo
Đáp án:
a) 2C_2H_5OH +2 Na \to 2C_2H_5ONa +H_2
b) C_2H_5OH + 3O_2 \overset{t^o}\to 2CO_2 +3H_2O
c) 2CH_3COOH +2K \to 2CH_3COOK +H_2
d) CH_3COOH + C_2H_5OH \overset{H_2SO_4(đ), t^o}\to CH_3COOC_2H_5+H_2O
e) 2CH_3COOH + Na_2CO_3 \to 2CH_3COONa + CO_2 +H_2O
g) 2CH_3COOH + Mg \to CH_3COO)_2Mg+ H_2
h) Chất béo + natri hidroxit \to glixerol+ muối của các axit béo
Bài 4: Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên.
Đáp án:
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Nhúng quỳ tím vào lần lượt từng mẫu
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang đỏ là axit axetic
+ Mẫu không xảy ra hiện tượng là rượu etylic và dầu ăn tan trong rượu etylic
- Cho nước vào lần lượt 2 mẫu không xảy ra hiện tương:
+ Mẫu tan là rượu etylic
+ Mẫu không tan là chất béo tan trong rượu etylic

Bài 5: Khi xác định công thức của các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C_2H_6O, còn công thức phân tử của B là C_2H_4O_2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào? Viết phương trình hóa học minh họa (nếu có).
Đáp án:
- Với công thức phân tử (CTPT) là C_2H_6O sẽ ứng với các công thức cấu tạo (CTCT):CH_3-O-CH_3CH_3-CH_2-OH
Để chứng minh A là rượu etylic thì ta dùng Na (có hiện tượng xuất hiện khí không màu)
2C_2H_5OH +2Na \to 2C_2H_5ONa +H_2

-Với CTPT là CH_3COOH thì sẽ ứng với các CTCT:
Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9
Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9
Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Để chứng minh B là axit axetic thì ta dùng K_2CO_3 (có hiện tượng giải phóng khí không màu)
2CH_3COOH + K_2CO_3 \to 2CH_3COOK +H_2O +CO_2

Bài 6:
Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn.
a) Từ 10 lít rượu 8^o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu xuất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3.
b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?
Đáo án:
a) V_{rượu(lít)}=\frac{8.10}{100}= 0,8 lít
Ta có: 0,8 lít = 800 cm^3
=> m_{rươu}= 0,8. 800=640 g
=> n_{rượu}=\frac{640}{46} mol
C_2H_5OH +O_2 \to CH_3COOH +CO_2
\frac{640}{46}--------------->\frac{640}{46}
=> m_{axit axetic}=60. \frac{640}{46}=60.=834,78 g
mà hiệu suất phản ứng là 92%
=> m_{axit axetic}= \frac{834,78.92}{100}=768 g
b) m_{dd axit}=\frac{768.100}{4}=19200 g

Bài 7:
Cho 100g dung dịch CH_3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO_3 8,4%.
a) Hãy tính khối lượng dung dịch NaHCO_3 đã dùng.
b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Đáp án:
a) m_{CH_3COOH} =\frac{12.100}{100}=12g
=> n_{CH_3COOH}=\frac{12}{60}=0,2 mol
CH_3COOH + NaHCO_3 \to CH_3COONa +H_2O +CO_2
0,2----------->0,2----------->0,2 -----------------> 0,2 (mol)
=> m_{ddNaHCO_3}=\frac{0,2. 84.100}{8,4}=200g
b) m_{axit} + m_{NaHCO_3}=m_{dd muối} + m_{CO_2}
100 + 200 = m_{dd muối} + 0,2.44
=> m_{dd muối} = 291,2 g
C\% CH_3COONa = \frac{82.0,2}{291,2}.100\%=5,63%
 

Nhà sách online

Payeer

Hệ sinh thái

Vi tính Gia Nghi Diễn đàn sinh học Hóa học và KHTN My Family Blog's Thiep Ảnh lưu niệm

Phần mềm thông dụng

Back
Bên trên