Thống kê

Mới nhất Chủ đề mới Tài nguyên mới Trả lời nhiều Tương tác nhiều Xem nhiều

Sinh học Việt Nam

Giúp mình bài này với! (Câu 2.14)

Một loại đá vôi chứa 85% CaCO_3 và 15% tạp chất không bị phân hủy ở nhiệt độ cao. Khi nung một lượng đá vôi đó thu được một chất rắn có khối lượng bằng 70% khối lượng đá trước khi nung.
a) Tính hiệu suất phân hủy CaCO_3
b) Tính thành phần % khối lượng CaO trong chất rắn sau khi nung
 
BÀI LÀM:
BT 2.14 SGK:
a) Cho khối lượng đá vôi đem nung là 50 gam
Ta có khối lượng của 85% CaCO_3: m_{85^o/_oCaCO_3}=\frac{50}{100}.85%=42,5(gam)
=>n_{CaCO_3}=\frac{42,5}{100}=0,425(mol)
Ta có khối lượng chất rắn : m_{chất rắn}=\frac{50}{100}.70%=35(g)
PTHH:
CaCO_3 \rightarrow CaO + CO_2\uparrow
0,425___\rightarrow 0,425 \rightarrow0,425 (mol)
=>m_{CaO}=0,425.56=23,8(g)
Ta có trong quá trình nung khối lượng đá vôi bị giảm và có khí thoát ra =>m_{đá vôi giảm}=m_{CO_2}
=>m_{CO_2 thoát ra}=m_{đá vôi}-m_{chất rắn}=50-35=15(gam)
Theo PTHH ta có khối lượng của CO_2 là: m_{CO_2}=0,425.44=18,7(gam)
Ta có: 42,5 gam CaCO_3 cho ra 18,7 gam CO_2
x gam CaCO_3 cho ra 15 gam CO_2
=>x =\frac{42,5.15}{18,7}=34,09(gam)
Vậy hiệu suất phân hủy của CaCO_3: H_s=\frac{m_{CaCO_3 phản ứng}}{m_{CaCO_3 lúc đầu}}.100%=\frac{34,09}{42,5}.100%=80,21%
b) Ta có 23,8 gam CaO sẽ có tương ứng 18,7 g CO_2
a gam CaO sẽ có tương ứng 15 g CO_2
=>a=\frac{23,8.15}{18,7}=19,09 gam
Vậy thành phần % khối lượng CaO trong chất rắn: %m_{CaO}=\frac{m_{CaO phản ứng}}{m_{chất rắn}}.100%=\frac{19,09}{35}.100%=54,54%
 

Hệ sinh thái

Vi tính Gia Nghi Diễn đàn sinh học Hóa học và KHTN My Family Blog's Thiep Ảnh lưu niệm

Phần mềm thông dụng

Blog's Thiep

Back
Bên trên