BÀI LÀM
a)Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử, đánh số 1, 2 cho từng mẫu.
Cho từ từ đến dư mẫu 1 vào mẫu 2:
+Nếu thấy tạo kết tủa ngay, kết tủa bị hoà tan dần thì mẫu 1 chứa
Ba(OH)_2, mẫu 2 chứa
Al(NO_3)_3.
Phương trình hoá học:
3Ba(OH)_2 + 2Al(NO_3)_3 \to Ba(NO_3)_2 + Al(OH)_3\downarrow;
2Al(OH)_3 + Ba(OH)_2 \to Ba(AlO_2)_2 + 4H_2O;
+Nếu sau một thời gian mới có kết tủa thì mẫu 1 chứa
Al(NO_3)_3, mẫu 2 chứa \(Ba(OH)_2/).
Phương trình hoá học:
4Ba(OH)_2 + 2Al(NO_3)_3 \to Ba(AlO_2)_2 + 3Ba(NO_3)_2 + 4H_2O;
3Ba(AlO_2)_2 + 2Al(NO_3)_3 + 12H_2O \to 3Ba(NO_3)_2 + 8Al(OH)_3\downarrow;
b)Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử, đánh số 1, 2 cho từng mẫu.
Cho từ từ đến dư mẫu 1 vào mẫu 2:
+Nếu thấy có khí thoát ra ngay thì mẫu 1 chứa
K_2CO_3, mẫu 2 chứa HCl.
Phương trình hoá học:
K_2CO_3 + 2HCl \to 2KCl + H_2O + CO_2\uparrow;
+Nếu sau một thời gian mới có khí thoát ra thì mẫu 1 chứa HCl, mẫu 2 chứa
K_2CO_3.
K_2CO_3 + HCl \to KCl + KHCO_3;
KHCO_3 + HCl \to KCl + H_2O + CO_2\downarrow;
c)Trích mỗi dung dịch một lượng bằng nhau làm mẫu thử, đánh số 1, 2 cho từng mẫu.
Cho phenolphtalein vào từng mẫu đến khi 2 mẫu chuyển sang màu hồng thì cho từ từ HCl vào từng mẫu đến khi 2 mẫu bị mất màu:
+Nếu mẫu 1 có lượng HCl cần dùng gấp đôi mẫu 2 thì mẫu 1 chứa
Ba(OH)_2, mẫu 2 chứa KOH.
+Nếu mẫu 1 có lượng HCl cần dùng nhỏ hơn mẫu 2 thì mẫu 1 chứa KOH, mẫu 2 chứa
Ba(OH)_2.
Phương trình hoá học:
Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O;
___ V ___________ 2V (ml)
KOH + HCl \to KCl + H_2O;
___ V _______ V (ml)