Thống kê

Mới nhất Chủ đề mới Tài nguyên mới Trả lời nhiều Tương tác nhiều Xem nhiều

Sinh học Việt Nam

Bài tập chương 4: Oxi

  • Thread starter Thread starter Hải Yến
  • Ngày bắt đầu Ngày bắt đầu
  • Trả lời Trả lời 4
  • Xem Xem 2K
28/2/20
205
452
VND
0
Bài tập chương 4: Oxi
Bài 24: Tính chất của oxi
BT 1: Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Kim loại; phi kim; rất hoạt động; phi kim rất hoạt động; hợp chất
Khí oxi là một đơn chất ..................... Oxi có thể phản ứng với nhiều ....................., ................., ...................
Trả lời:
Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động. Oxi có thể phản ứng với nhiều kim loại, phi kim, hợp chất.
BT 2: Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao).
Trả lời:
Tác dụng với phi kim (cacbon):
Cacbon cháy trong oxi tạo thành cacbon đioxit, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
PTHH: C+ O_2 \overset{t^0}\rightarrow CO_2
Tác dụng với kim loại (đồng):
Đồng cháy trong khí oxi tại thành chất rắn màu đen là đồng (ll) oxit, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
PTHH: 2Cu + O_2 \overset{t^0}\rightarrow 2CuO
Tác dụng với hợp chất (etan):
Etan cháy trong khí oxi tạo thành khí cacbon đioxit và hơi nước, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
PTHH: C_2H_6 + \frac{7}{2}O_2 \overset{t^0}\rightarrow 2CO_2 + 3H_2O
BT 3: Butan có công thức khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan.
Trả lời:
PTHH: C_4H_{10} + \frac{13}{2}O_2 \overset{t^0}\rightarrow 4CO_2 + 5H_2O
BT 4: Đốt cháy 12,4 g photpho trong bình chứa 17 g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P_2O_5 (là chất rắn, trắng).
a) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Trả lời:
n_{P}= \frac{12,4}{31}= 0,4 (mol)
n_{O_2}= \frac{17}{33}= 0,53 (mol)
PTHH: 4P+5O_2 \overset{t^0}\rightarrow 2P_2O_5
4 ---5 -------2 (mol)
Xét tỉ lệ về số mol giữa P và O_2:
\frac{0,4}{4}<\frac{0,53}{5}
=> oxi dư
=> n_{O_{2 dư}}= 0,53 – 0,5 = 0,03 (mol)
Điphotpho pentaoxit (P_2O_5 ) là chất được tạo thành
PTHH: 4P+5O_2 \overset{t^0}\rightarrow 2P_2O_5
0,4 <--- 0,5<------0,2 (mol)
=> m_{P_2O_5}= 0,2 * 142 = 28,4 (g)
BT 5: Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO_2SO_2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)
Trả lời:
m_C= \frac{24(100-0,5-1,5)}{100}=23,52 (kg)= 23520 (g)
=> n_C= \frac{23520}{12}= 1960 (mol)
m_S= \frac{24.0,5}{100}= 0,12 (kg)= 120 (g)
=> n_S= \frac{120}{32}= 3,75 (mol)
PTHH:
C + O_2 \overset{t^0}\rightarrow CO_2
1960 ---------> 1960 (mol)
=> V_{CO_2}= 22,4 . 1960= 43 904 (l)
PTHH:
S + O_2 \overset{t^0}\rightarrow SO_2
3,75 ------> 3,75 (mol)
=> V_{SO_2}= 22,4 . 3,75= 84 (l)
BT 6: Giải thích tại sao:
a) Khi nhốt một con dế mèn (hoặc con châu chấu) vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn.
b) Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc các chậu, bể chứa cá sống ở các cửa hàng bán cá.
Trả lời:
a)Do châu chấu bị nhốt trong lọ kín, quá trình hô hấp của châu chấu lấy từ không khí trong lọ tạo ra khí thay thế cho khí do đó lượng trong lọ cạn dần khiến dế chết
b) Oxi là đơn chất ít tan trong nước do đó phải sục không khí vào bể cá để cung cấp đủ lượng cho cá hô hấp
Bài 25: Sự oxi hóa – Phản ứng hóa hợp – Ứng dụng của oxi
BT 1: Dùng cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống trong các câu sau:
Một chất mới; sự oxi hóa; đốt nhiên liệu; sự hô hấp; chất ban đầu
a) Sự tác dụng của oxi với một chất là ................
b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có .................. được tạo thành từ hai hay nhiều .....................
c) Khí oxi cần cho .................. của người, động vật và cần để .......................... trong đời sống và sản xuất.
Trả lời:
a) Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
c)Khí oxi cần cho sự hô hấp của người, động vật và cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
BT 2: Lập phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với các kim loại magie Mg, kẽm Zn, sắt Fe, nhôm Al, biết răng công thức hóa học của các hợp chất được tạo thành là MgS,
ZnS, FeS, Al_2O_3
Trả lời:
PTHH:
Mg + S \overset{t^0}\rightarrow MgS
Zn + S \overset{t^0}\rightarrow ZnS
Fe + S \overset{t^0}\rightarrow FeS
2Al + 3S \overset{t^0}\rightarrow Al_2S_3
BT 3: Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan CH_4 có trong 1 m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đó được đo ở đktc.
Trả lời:
V_{CH_4}= \frac{100-2}{100}= 0,98 (m3)
PTHH:
CH_4 + 2O_2 \overset{t^0}\rightarrow CO_2 + 2H_2O
0,98 ---> 1,96 (m3)
Vậy thể tích khí oxi cần dùng là 1,96 m3
BT 4:
a) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng đó khi cho một cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín.
b) Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn lại.
Trả lời:
a) Sau một thời gian cây nến sẽ tắt. Vì nến cháy đã lấy từ không khí trong lọ tạo ra khí thay thế cho khí do đó lượng trong lọ cạn dần khiến nến tắt.
b) Vì cồn dễ bay hơi nên đậy nắp đèn cồn để ngăn cồn bay ra tiếp xúc với khí oxi trong không khí làm đèn cháy lại.
BT 5: Hãy giải thích vì sao:
a) Khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích khí oxi trong không khí càng giảm.
b) Phản ứng cháy của các chất trong bình chứa khí oxi lại mãnh liệt hơn trong không khí.
c) Nhiều bệnh nhân bị khó thở và những người thợ lặn làm việc lâu dưới nước ... đều phải thở bằng khí oxi nén trong bình đặc biệt.
Trả lời:
a) Vì khí oxi ngặng hơn không khí nên khí oxi chỉ tập trung ở gần mặt đất do đó càng lên cao thì tỉ lệ thể tích khí oxi giảm dần.
b) Vì khi cháy trong không khí thể tích nitơ gấp 4 lần thể tích oxi , diện tiếp xúc của chất cháy với các phẩn tử khí oxi ít hơn nên sự cháy diễn ra chậm hơn, một phần nhiệt bị tiêu hao để nung nóng nitơ nên lượng nhiệt tỏa ra thấp hơn.
c) Vì bệnh nhân khó thở, những người thợ lặn, ... đều phải thở bằng khí oxi trong các bình đặc biệt vì những người đó ở trong tình trạng thiếu oxi nên cần cung cấp đủ lượng oxi để oxi hóa các chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.
 
Chỉnh sửa lần cuối:
Bài 26: Oxit

BT 1: Chọn các cụm từ thích hợp trong khung, để điền vào chổ trống trong các câu sau đây:

Nguyên tố; oxi; hợp chất; oxit; hai

Oxit là ........... của ................ nguyên tố, trong đó có một nguyên ................. là ............... Tên của oxit là tên ................. cộng với từ ...................

Trả lời:

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Tên của oxit là tên nguyên tố cộng với từ oxit.

BT 2:

a) Lập công thức hóa học một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V

b) Lập công thức hóa học của crom (lll) oxit.

Trả lời:

a)

Ta có: \overset{V}P_x\overset{ll}O_y

=> \frac{x}{y}=\frac{ll}{V}=\frac{2}{5}

=>CTPT: P_2O_5

b) Ta có: \overset{lll}Cr_x\overset{ll}O_y

=> \frac{x}{y}=\frac{ll}{lll}=\frac{2}{3}

=>CTPT: Cr_2O_3

BT 3:

a) Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.

b) Nhận xét về các thành phần trong công thức của các oxit đó.

c) Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó

Trả lời:

Oxit axit: SO_2 , CO_2

Oxit bazơ : CaO, Fe_2O_3

Nhận xét:

Trong oxit axit gồm có nguyên tố oxi và một nguyên tố phi kim.

Trong oxit bazơ gồm có nguyên tố oxi và một nguyên tố kim loại.

c) Cách gọi tên:

SO_2: lưu huỳnh đioxit

CO_2: cacbon đioxit

CaO : canxi oxit

Fe_2O_3: sắt (lll) oxit

BT 4: Cho các oxit có công thức hóa học như sau:

a) SO_3

b) N_2O_5

c) CO_2

d) Fe_2O_3

e) CuO

g) CaO

Những chất nào thuộc loại oxit bazơ? Những chất nào thuộc loại oxit axit?

Trả lời:

Oxit axit: SO_3 , N_2O_5 , CO_2

Oxit bazơ: CuO, CaO, Fe_2O_3

BT 5: Một số công thức hóa học được viết như sau:

Na_2O, NaO, CaCO_3, Ca(OH)_2, HCl, CaO, Ca_2O, FeO

Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai.

Trả lời:

\overset{l}Na\overset{ll}O=> công thức sai

\overset{ll}Ca_2\overset{ll}O=> công thức sai
 
Bài 27: Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy

BT 1: Những chất nào trong số những chất sau được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:

a) Fe_3O_4; b) KClO_3 ; c) KMnO_4 ; d) CaCO_3 ; e) Không khí ; g) H_2O

Trả lời:

Trong phòng thí nghiệm, KClO_3 và KMnO_4 là hai chất được sử dụng để điều chế oxi.

PTHH:

2KClO_3 \overset{t^0}\rightarrow 2KCl + 3O_2

2KMnO_4 \overset{t^0}\rightarrow K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2

BT 2: Sự khác nhau về việc đièu chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành.

Trả lời:

- Nguyên liệu:

+ PTN: KClO_3 và KMnO_4

+ CN : H_2Ovà không khí

- Sản lượng:

+ PTN: một lượng nhỏ vì chỉ dùng để làm thí nghiệm

+ CN: lượng lớn để phục vụ cho công nghiệp

- Giá thành:

+ PTN: đắt

+ CN: rẻ tiền, dễ kiếm

BT 3: Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa.

Trả lời:

- Phản ứng hóa hợp: là phản ứng hóa học từ 2 hay nhiều chất tham gia phản ứng tạo thành 1 sản phẩm mới.

VD:

4Al +3O_2 \overset{t^0}\rightarrow 2Al_2O_3

CaO + H_2O \rightarrow Ca(OH)_2

- Phản ứng phân hủy: là phản ứng hóa học từ 1 chất tham gia phản ứng tạo thành 2 hay nhiều sản phẩm.

VD:

CaCO_3 \overset{t^0}\rightarrow CaO+ CO_2

Cu(OH)_2 \overset{t^0}\rightarrow CuO + H_2O

BT 4: Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được:

a) 48g khí oxi;

b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc).

Trả lời:

a) n_{O_2}= \frac{48}{32}= 1,5 (mol)

PTHH:

2KClO_3 \overset{t^0}\rightarrow 2KCl + 3O_2

1 <----------------1,5 (mol)

=> n_{KClO_3}= 1 (mol)

=> m_{KClO_3}= 1. 122,5 = 122,5 (g)

b)

n_{O_2}= \frac{44,8}{22,4}= 2 (mol)

PTHH:

2KClO_3 \overset{t^0}\rightarrow 2KCl + 3O_2

\frac{4}{3}<------------2 (mol)

=> n_{KClO_3}= \frac{4}{3} (mol)

=> m_{KClO_3}= \frac{4}{3}. 122,5 = 163,33 (g)

BT 5: Nung đá vôi (thành phần chính là ) được vôi sống CaO và khí cacbonic .

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.

b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?

Trả lời:

a) PTHH:

CaCO_3 \overset{t^0}\rightarrow CaO+ CO_2

b) Phản ứng thuộc loại phản ứng phân hủy vì chỉ có một chất tham gia phản ứng tạo thành nhiều chất mới.

BT 6: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.

a) Tính số gam sắt và số gam oxi cần dùng để điều chế được 2,32 g oxit sắt từ.

b) Tính số gam kali penmanganat cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.

Trả lời:

a)

n_{Fe_3O_4}= \frac{2,32}{232}= 0,01 (mol)

PTHH:

3Fe+ 2O_2 \overset{t^0}\rightarrow Fe_3O_4

0,03<--- 0,02<------- 0,01 (mol)

=> m_{Fe}= 0,03 . 56 = 1,68 (g)

m_{O_2}= 0,02 . 32 = 0,64 (g)

PTHH:

2KMnO_4 \overset{t^0}\rightarrow K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2

0,04<------------------- 0,02 (mol)

=> m_{KMnO_4}= 0,04 . 158 = 6,32 (g)
 
Bài 28: Không khí – Sự cháy

BT 1: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần theo thể tích của không khí:

A. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác ( CO_2, CO, khí hiếm,....);

B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi;

C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác ( CO_2, CO, khí hiếm,....);

D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.

Trả lời:

D. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (

BT 2: Không khí bị ô nhiễm có thể gây ra những tác hại gì? Phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành?

Trả lời:

- Tác hại của không khí bị ô nhiễm: gây tác hại đến sức khỏe của con người ( các bệnh về đường hô hấp, bệnh về mắt, ......); ảnh hưởng đến đời sống động, thực vật; tạo ra những trận mưa axit phá hoại các công trình,...

- Biện pháp bảo vệ không khí trong lành: xử lí khí thải của các nhà máy; giảm bớt các phương tiện giao thông; bảo vệ rừng, tích cực trồng cây gây rừng,...

BT 3: Giải thích vì sao sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn so với sự cháy trong khí oxi.

Trả lời:

Vì khi cháy trong không khí thể tích nitơ gấp 4 lần thể tích oxi , diện tiếp xúc của chất cháy với các phẩn tử khí oxi ít hơn nên sự cháy diễn ra chậm hơn, một phần nhiệt bị tiêu hao để nung nóng nitơ nên lượng nhiệt tỏa ra thấp hơn.

BT 4: Điểm giống nhau và khác nhau của sự cháy và sự oxi hóa chậm là gì?

Trả lời:

- Giống: đều là sự oxi hóa có tỏa nhiệt

- Khác:

+ Sự cháy: có tỏa nhiệt và phát sáng

+ Sự oxi hóa chậm: có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng

BT 5: Những điều kiện cần thiết để cho một vật có thể cháy và tiếp tục cháy được là gì?

Trả lời:

Những điều kiện cần thiết để cho một vật có thể cháy và tiếp tục cháy được:

- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy

- Phải có đủ khí oxi cho sự cháy

BT 6: Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao?

Trả lời:

Vì xăng dầu nhẹ hơn nước nên nếu cho nước vào xăng sẽ nổi lên mặt nước làm xăng dầu loang ra rộng hơn., dùng cát hoặc vải dày có thể cách li xăng dầu với khí oxi để dập tắt đám cháy.

BT 7: Mỗi giờ một người lớn hít vào trung bình 0,5 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí đó. Như vậy, thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình:

a) Một thể tích không khí là bao nhiêu?

b) Một thể tích khí oxi là bao nhiêu?

Trả lời:

Thể tích không khí mỗi người cần trong một ngày đêm:

V_{kk}= 0,5 * 24 = 12 (l)

b) Thể tích khí oxi có trong 12 m3 không khí:

V_{O_2}= 12 * = 2,52 (l)

Thể tích khí oxi mỗi người cần trong một ngày đêm:

V_{O_2}= 2,52 * \frac{1}{3} = 0,84 (l)
 
Bài 29: Bài luyện tập 5

BT 1: Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hiđro, nhôm, biết rằng sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học: CO_2, P_2O_5, H_2O, Al_2O_3. Hãy gọi tên các chất sản phẩm.

Trả lời:

PTHH:

C+ O_2\overset{t^0}\rightarrow CO_2

4P+ 5O_2\overset{t^0}\rightarrow 2P_2O_5

2H_2+ O_2\overset{t^0}\rightarrow H_2O

4Al+ 3O_2\overset{t^0}\rightarrow 2Al_2O_3

Gọi tên:

CO_2: cacbon đioxit (cacbonic)

P_2O_5: điphotpho pentaoxit

H_2O: nước

Al_2O_3: nhôm oxit

BT 2: Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy là gì? Tại sao nếu thực hiện được các biện pháp ây thì sẽ dâp tắt được sự cháy?

Trả lời:

Biện pháp dập tắt sự cháy:

- Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy

- Cách li chất cháy với khí oxi

- Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy làm giảm bớt sự cháy, cách li chất cháy với oxi làm chất không còn oxi để duy trì sự cháy từ đó sẽ dập tắt được đám cháy.

BT 3: Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao?

Na_2O, MgO, CO_2, Fe_2O_3, SO_2, P_2O_5.Gọi tên các oxit đó

Trả lời:

- Oxit axit: CO_2, SO_2, P_2O_5

- Oxit bazơ: Na_2O, MgO, Fe_2O_3

Cách gọi tên:

Na_2O: natri oxit

MgO : magie oxit

CO_2: cacbon đioxit (cacbonic)

Fe_2O_3: sắt (lll) oxit

SO_2: lưu huỳnh đioxit

P_2O_5: điphotpho pentaoxit

BT 4: Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng:

Oxit là hợp chất của oxi với:

A. Một nguyên tố kim loại;

B. Một nguyên tố phi kim khác;

C. Các nguyên tố hóa học khác;

D.Một nguyên tố hóa học khác;

E. Các nguyên tố kim loại

Trả lời:

D. Một nguyên tố hóa học khác

BT 5: Điền chữ S (sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai:

A. Oxit được chia ra hai loại chính là: oxit axit và oxit bazơ

B. Tất cả các oxit đều là oxit axit

C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ

D. Oxit axit thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit

E. Oxit axit đều là oxit của phi kim

G. Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ

Trả lời:

Câu sai:

B. Tất cả các oxit đều là oxit axit

C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ

E. Oxit axit đều là oxit của phi kim

BT 6: Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại pahnr ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy. Vì sao?

a) 2KMnO_4 \overset{t^0}\rightarrow K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2

b) CaO+ CO_2 \overset{t^0} \rightarrow CaCO_3

c) 2Hg + O_2\overset{t^0} \rightarrow 2HgO

d) Cu(OH)_2\overset{t^0} \rightarrow CuO + CO_2

Trả lời:

- Phản ứng hóa hợp: là phản ứng hóa học gồm 2 hay nhiều chất phản ứng tạo thành 1 chất mới :

b) CaO+ CO_2 \overset{t^0} \rightarrow CaCO_3

c) 2Hg + O_2\overset{t^0} \rightarrow 2HgO

Phản ứng phân hùy là phản ứng hóa học mà chỉ có 1 chất phản ứng tạo thành 2 hay nhiều chất mới:

a) 2KMnO_4 \overset{t^0}\rightarrow K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2

d) Cu(OH)_2\overset{t^0} \rightarrow CuO + CO_2

BT 7: Hãy chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới dây:

a) 2H_2 + O_2\overset{t^0} \rightarrow 2H_2O

b) 2Cu + O_2\overset{t^0} \rightarrow 2CuO

c) H_2O + CaO \rightarrow Ca(OH)_2

d) 3H_2O + P_2O_5 \rightarrow 2H_3PO_4

Trả lời:

Phản ứng có xảy ra sự oxi hóa:

a) 2H_2 + O_2\overset{t^0} \rightarrow 2H_2O

b) 2Cu + O_2\overset{t^0} \rightarrow 2CuO

BT 8: Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100 ml.

a) Tính khối lượng kali penmanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở đktc và hao hụt 10%

b) Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO_2thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.

Trả lời:



100 ml = 0,1 lít



Tổng thể tích khí oxi trong 20 lọ là:

V_{O_2}= \frac{0,1*20*100}{100-10}= \frac{20}{9} (l)

=> n_{O_2}= \frac{\frac{20}{9}}{22,4}= 0,099(mol)

a) PTHH:

2KMnO_4 \overset{t^0}\rightarrow K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2

0,198 <---------------------- 0,099 (mol)

=> m_{KMnO_4}= 0,198 * 158= 31,284(g)

b) PTHH:

2KClO_3 \overset{t^0}\rightarrow 2KCl + 3O_2

0,066 <-------------0,099 (mol)

=> m_{KClO_3}= 0,066 * 122,5= 8,085(g)
 
Chỉnh sửa lần cuối:

Hệ sinh thái

Vi tính Gia Nghi Diễn đàn sinh học Hóa học và KHTN My Family Blog's Thiep Ảnh lưu niệm

Phần mềm thông dụng

Blog's Thiep

Back
Bên trên