Bài tập chương 4: Oxi
Bài 24: Tính chất của oxiBT 1: Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Kim loại; phi kim; rất hoạt động; phi kim rất hoạt động; hợp chất
Khí oxi là một đơn chất ..................... Oxi có thể phản ứng với nhiều ....................., ................., ...................
Trả lời:
Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động. Oxi có thể phản ứng với nhiều kim loại, phi kim, hợp chất.
BT 2: Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao).
Trả lời:
Tác dụng với phi kim (cacbon):
Cacbon cháy trong oxi tạo thành cacbon đioxit, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
PTHH: C+ O_2 \overset{t^0}\rightarrow CO_2
Tác dụng với kim loại (đồng):
Đồng cháy trong khí oxi tại thành chất rắn màu đen là đồng (ll) oxit, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
PTHH: 2Cu + O_2 \overset{t^0}\rightarrow 2CuO
Tác dụng với hợp chất (etan):
Etan cháy trong khí oxi tạo thành khí cacbon đioxit và hơi nước, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
PTHH: C_2H_6 + \frac{7}{2}O_2 \overset{t^0}\rightarrow 2CO_2 + 3H_2O
BT 3: Butan có công thức khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan.
Trả lời:
PTHH: C_4H_{10} + \frac{13}{2}O_2 \overset{t^0}\rightarrow 4CO_2 + 5H_2O
BT 4: Đốt cháy 12,4 g photpho trong bình chứa 17 g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P_2O_5 (là chất rắn, trắng).
a) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Trả lời:
n_{P}= \frac{12,4}{31}= 0,4 (mol)
n_{O_2}= \frac{17}{33}= 0,53 (mol)
PTHH: 4P+5O_2 \overset{t^0}\rightarrow 2P_2O_5
4 ---5 -------2 (mol)
Xét tỉ lệ về số mol giữa P và O_2:
\frac{0,4}{4}<\frac{0,53}{5}
=> oxi dư
=> n_{O_{2 dư}}= 0,53 – 0,5 = 0,03 (mol)
Điphotpho pentaoxit (P_2O_5 ) là chất được tạo thành
PTHH: 4P+5O_2 \overset{t^0}\rightarrow 2P_2O_5
0,4 <--- 0,5<------0,2 (mol)
=> m_{P_2O_5}= 0,2 * 142 = 28,4 (g)
BT 5: Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO_2 và SO_2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)
Trả lời:
m_C= \frac{24(100-0,5-1,5)}{100}=23,52 (kg)= 23520 (g)
=> n_C= \frac{23520}{12}= 1960 (mol)
m_S= \frac{24.0,5}{100}= 0,12 (kg)= 120 (g)
=> n_S= \frac{120}{32}= 3,75 (mol)
PTHH:
C + O_2 \overset{t^0}\rightarrow CO_2
1960 ---------> 1960 (mol)
=> V_{CO_2}= 22,4 . 1960= 43 904 (l)
PTHH:
S + O_2 \overset{t^0}\rightarrow SO_2
3,75 ------> 3,75 (mol)
=> V_{SO_2}= 22,4 . 3,75= 84 (l)
BT 6: Giải thích tại sao:
a) Khi nhốt một con dế mèn (hoặc con châu chấu) vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn.
b) Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc các chậu, bể chứa cá sống ở các cửa hàng bán cá.
Trả lời:
a)Do châu chấu bị nhốt trong lọ kín, quá trình hô hấp của châu chấu lấy từ không khí trong lọ tạo ra khí thay thế cho khí do đó lượng trong lọ cạn dần khiến dế chết
b) Oxi là đơn chất ít tan trong nước do đó phải sục không khí vào bể cá để cung cấp đủ lượng cho cá hô hấp
Bài 25: Sự oxi hóa – Phản ứng hóa hợp – Ứng dụng của oxi
BT 1: Dùng cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống trong các câu sau:
Một chất mới; sự oxi hóa; đốt nhiên liệu; sự hô hấp; chất ban đầu
a) Sự tác dụng của oxi với một chất là ................
b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có .................. được tạo thành từ hai hay nhiều .....................
c) Khí oxi cần cho .................. của người, động vật và cần để .......................... trong đời sống và sản xuất.
Trả lời:
a) Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
c)Khí oxi cần cho sự hô hấp của người, động vật và cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
BT 2: Lập phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với các kim loại magie Mg, kẽm Zn, sắt Fe, nhôm Al, biết răng công thức hóa học của các hợp chất được tạo thành là MgS,
ZnS, FeS, Al_2O_3
Trả lời:
PTHH:
Mg + S \overset{t^0}\rightarrow MgS
Zn + S \overset{t^0}\rightarrow ZnS
Fe + S \overset{t^0}\rightarrow FeS
2Al + 3S \overset{t^0}\rightarrow Al_2S_3
BT 3: Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan CH_4 có trong 1 m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đó được đo ở đktc.
Trả lời:
V_{CH_4}= \frac{100-2}{100}= 0,98 (m3)
PTHH:
CH_4 + 2O_2 \overset{t^0}\rightarrow CO_2 + 2H_2O
0,98 ---> 1,96 (m3)
Vậy thể tích khí oxi cần dùng là 1,96 m3
BT 4:
a) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng đó khi cho một cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín.
b) Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn lại.
Trả lời:
a) Sau một thời gian cây nến sẽ tắt. Vì nến cháy đã lấy từ không khí trong lọ tạo ra khí thay thế cho khí do đó lượng trong lọ cạn dần khiến nến tắt.
b) Vì cồn dễ bay hơi nên đậy nắp đèn cồn để ngăn cồn bay ra tiếp xúc với khí oxi trong không khí làm đèn cháy lại.
BT 5: Hãy giải thích vì sao:
a) Khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích khí oxi trong không khí càng giảm.
b) Phản ứng cháy của các chất trong bình chứa khí oxi lại mãnh liệt hơn trong không khí.
c) Nhiều bệnh nhân bị khó thở và những người thợ lặn làm việc lâu dưới nước ... đều phải thở bằng khí oxi nén trong bình đặc biệt.
Trả lời:
a) Vì khí oxi ngặng hơn không khí nên khí oxi chỉ tập trung ở gần mặt đất do đó càng lên cao thì tỉ lệ thể tích khí oxi giảm dần.
b) Vì khi cháy trong không khí thể tích nitơ gấp 4 lần thể tích oxi , diện tiếp xúc của chất cháy với các phẩn tử khí oxi ít hơn nên sự cháy diễn ra chậm hơn, một phần nhiệt bị tiêu hao để nung nóng nitơ nên lượng nhiệt tỏa ra thấp hơn.
c) Vì bệnh nhân khó thở, những người thợ lặn, ... đều phải thở bằng khí oxi trong các bình đặc biệt vì những người đó ở trong tình trạng thiếu oxi nên cần cung cấp đủ lượng oxi để oxi hóa các chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.
Chỉnh sửa lần cuối: