Đề và đáp án bài 33
Bài 1: Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thi nghiệm?
a) Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2
b) 2H_2O \rightarrow 2H_2 + O_2
c) 2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2
Bài 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a) Mg + O_2 ---> MgO
b)KMnO_4 \overset{t^o}---> K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2
c) Fe + CuCl_2 ---> FeCl_2 + Cu
Bài 3: Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm thế được không? Vì sao?
Bài 4: Trong phòng thí nghiệm hóa học có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch HCl và axit H2SO4.
a) Viết các phương trình hóa học có thể điều chế hiđro;
b) Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí hiđro (đktc)?
Bài 5: Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit sunfuric.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
Giải
1.
Phản ứng điều chế H_2 trong phòng thí nghiệm là a),c)
2.
a) 2Mg + O_2 \rightarrow 2MgO
b)2KMnO_4 \overset{t^o}\rightarrow K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2
c) Fe + CuCl_2 \rightarrow FeCl_2 + Cu
3.
Vì khí O_2 (M =32) nặng hơn không khí (M=29) nên khi thu khí oxi ta có thể để ống nghiệm nghiêng hoặc để đứng còn khí H_2 nhẹ hơn không khí nên khi thu khí phải úp ngược ống nghiệm không được để đứng ống nghiệm.
4.
a)Zn+2HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2(1)
Fe+2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2(2)
Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2(3)
Fe + H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4 + H_2(4)
b)n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1mol
(1)(3) nhận thấy n_{Zn}=n_{H_2}=0,1mol
(2)(4) nhận thấy n_{Fe}=n_{H_2}=0,1mol
m_{Zn}=0,1.65=6.5g
m_{Fe}=0,1.56=5.6g
5.
n_{Fe}=\frac{22,4}{56}=0,4mol
n_{H_2SO_4}=\frac{24,5}{98}=0,25mol
Fe + H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4 + H_2
0,25----0,25--------------0,25
a)Xét tỉ lệ : n_{Fe} và n_{H_2SO_4}
\frac{0,4}{1}>\frac{0,25}{1}
=>Fe dư ,n_{Fe} dư = 0,4-0,25=0,15mol
m_{Fe} dư = 0,15.56=8,4g
b)V_{H_2}=0,25.22,4=5,6l
Bài 1: Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thi nghiệm?
a) Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2
b) 2H_2O \rightarrow 2H_2 + O_2
c) 2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2
Bài 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
a) Mg + O_2 ---> MgO
b)KMnO_4 \overset{t^o}---> K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2
c) Fe + CuCl_2 ---> FeCl_2 + Cu
Bài 3: Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm thế được không? Vì sao?
Bài 4: Trong phòng thí nghiệm hóa học có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch HCl và axit H2SO4.
a) Viết các phương trình hóa học có thể điều chế hiđro;
b) Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí hiđro (đktc)?
Bài 5: Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit sunfuric.
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
Giải
1.
Phản ứng điều chế H_2 trong phòng thí nghiệm là a),c)
2.
a) 2Mg + O_2 \rightarrow 2MgO
b)2KMnO_4 \overset{t^o}\rightarrow K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2
c) Fe + CuCl_2 \rightarrow FeCl_2 + Cu
3.
Vì khí O_2 (M =32) nặng hơn không khí (M=29) nên khi thu khí oxi ta có thể để ống nghiệm nghiêng hoặc để đứng còn khí H_2 nhẹ hơn không khí nên khi thu khí phải úp ngược ống nghiệm không được để đứng ống nghiệm.
4.
a)Zn+2HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2(1)
Fe+2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2(2)
Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2(3)
Fe + H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4 + H_2(4)
b)n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1mol
(1)(3) nhận thấy n_{Zn}=n_{H_2}=0,1mol
(2)(4) nhận thấy n_{Fe}=n_{H_2}=0,1mol
m_{Zn}=0,1.65=6.5g
m_{Fe}=0,1.56=5.6g
5.
n_{Fe}=\frac{22,4}{56}=0,4mol
n_{H_2SO_4}=\frac{24,5}{98}=0,25mol
Fe + H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4 + H_2
0,25----0,25--------------0,25
a)Xét tỉ lệ : n_{Fe} và n_{H_2SO_4}
\frac{0,4}{1}>\frac{0,25}{1}
=>Fe dư ,n_{Fe} dư = 0,4-0,25=0,15mol
m_{Fe} dư = 0,15.56=8,4g
b)V_{H_2}=0,25.22,4=5,6l
Chỉnh sửa lần cuối: