BÀI LÀM
Gọi CTTQ của Oxit cần tìm: M_xO_y
Ta có :^o/_oO =100^o/_o-70^o/_o=30^o/_o
=> M_{30^o/_oO}=160:100.30=48(g/mol)
=>Số nguyên tử Oxi liên kết với nhau=48:16=3(nguyên tử)
=>Trong CTTQ M_xO_y, Oxi có cấu tạo phân tử là O_3
Gọi kim loại cần tìm là M
=> M_{70^o/_oM}=160:100.70=112(g/mol)
CTTQ : M_xO_y
II.x=n.y
II.y=III.x
=>\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}
=>x=2 ; y=3
Vậy công thức hóa học là M_2O_3
=> M_M=112:2=56(g/mol)
Mà M_M=NTK_M=56(đvC)
=> Kim loại M cần tìm là Fe
Vậy Công thức hóa học của Oxit là Fe_2O_3
Vậy tên Oxit là: Sắt (III) Oxit
Gọi CTTQ của oxit kim loại là: M _ { x }O _ { y }
Vì thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%
=>%O=30%
Ta có công thức: %O=\frac{M _ { O }}{160} . 100
=>Khối lượng mol của oxi là: M_O=\frac{30.160}{100}=48 (g/mol)
Chỉ số chỉ số nguyên tử của Oxi là:
48 : 16=3
Khối lượng mol của M là: M_M=160-48=112 (g/mol)
Ta có CTTQ là: M _ { x }O _ { y }
n. x=II. y
=>\frac{n}{II}=\frac{3}{x}
=>n=III ; x=2
CTTQ: M _ { 2 }O _ { 3 }
NTK của M là:
112 : 2=56 (g/mol)
=>kim loại trong oxit là: Fe
Vậy: - CTHH là: Fe_2O_3 (Sắt(III)oxit)
Gọi CTTQ: A_xO_y.
Ta có: M_{oxit} = 160(g/mol) nên phân tử khối oxit là 160(đvC).
lại có \%m_O = 100\% - 70\% = 30\%. \implies Khối lượng oxi trong 1 phân tử oxit: m_O = 160 . \frac{30}{100} = 48(đvC).
mà nguyên tử khối của oxi là 16(đvC) nên số nguyên tử oxi trong 1 phân tử oxit: 48 : 16 = 3(nguyên tử).
Gọi B là hoá trị của nguyên tử kim loại A.
Theo quy tắc hoá trị:
x . B = 3 . II \implies \frac{x}{3} = \frac{II}{B} \implies x = 2; B = III.
Khối lượng các nguyên tử A trong 1 phân tử oxit: 160 - 48 = 112(đvC).
mà chỉ số nguyên tử A trong oxit là 2 nên: M_A = 112 : 2 = 56(đvC). \implies A là Fe.
Vậy: CTPT là Fe_2O_3; tên oxit là: Sắt(III) oxit.
-CTTQ: B_xO_y
-\%O = 100\% - 70\% = 30\%
-M_O=\frac{30*160}{100}=48(g/mol)
-M_{kim loại}=160-48=112(g/mol)
-Gọi hóa trị của kim loại là a
-Ta có Oxi hóa trị II nên công thức của oxit:B_2O_a
-Vì oxi có nguyên tử khối là 16 đvC nên chỉ số nguyên tử của Oxi là:\frac{48}{16}=3
-M_B=112:2=56(g/mol)
=> B là sắt
-Vậy CTHH:Fe_2O_3
-Tên gọi: Sắt(III)oxit
-CTTQ: B_xO_y
-\%O = 100\% - 70\% = 30\%
-M_O=\frac{30*160}{100}=48(g/mol)
-M_{kim loại}=160-48=112(g/mol)
-Gọi hóa trị của kim loại là a
-Ta có Oxi hóa trị II nên công thức của oxit:B_2O_a
-Vì oxi có nguyên tử khối là 16 đvC nên chỉ số nguyên tử của Oxi là:\frac{48}{16}=3
-M_B=112:2=56(g/mol)
=> B là sắt
-Vậy CTHH:Fe_2O_3
-Tên gọi: Sắt(III)oxit
-CTTQ: N_xO_y (n là hóa trị của N)
-Ta có: %O = 100% - 70% = 30%
-Khối lượng mol của oxi: M_O=\frac{160}{100}.30=48(g/mol) \RightarrowM_N = 160 - 48 = 112(g/mol) \Rightarrowy = 48 : 16 = 3
-Ta có CTTQ: N_xO_y \Rightarrown . x = II . y
n . x = II . 3 \Rightarrow\frac{n}{II}=\frac{3}{x} \Rightarrown = 3 ; II = x
Thay vào CTTQ ta được: N_2O_3 \RightarrowM_N = 112 : 2 = 56(g/mol) \RightarrowKim loại trong oxit là Sắt(Fe) \RightarrowVậy CTHH: Fe_2O_3(Sắt(III) oxit)
Gọi CTTQ là A_xO_yvà a là hóa trị của A
%O=\frac{100}{100}-\frac{70}{100}=\frac {30}{100}
Khối lượng mol của oxi là : M_O=160*\frac {30}{100}=48g/mol
==>M_A=160-48=112g/mol
y=48:16=3
Ta có CTTQ: A_xO_y
vì O có hóa trị II
=>x=II;y=III
CT:A_2O_3 M_A=112:2=56 g/mol
=>A là Fe(Sắt)
Vậy CTHH của oxit là : Fe_2O_3\to Sắt(III)oxit
-\%O = 100\% - 70\% = 30\%
-M_O=\frac{30*160}{100}=48(g/mol)
-M_{kim loại}=160-48=112(g/mol)
-Vì oxi có nguyên tử khối là 16 đvC nên chỉ số nguyên tử của Oxi là:\frac{48}{16}=3
-Gọi hóa trị của kim loại là a
-Ta có CTTQ là:B _ { x }O _ { y } II*x=a*y II*y=III*x =>\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3} =>x=2;y=3
-Vậy CTTQ:B_2O_3
-M_B=112:2=56(g/mol)
=> B là sắt
-Vậy CTHH:Fe_2O_3
-Tên gọi: Sắt(III)oxit
Gọi CTTQ là A_xO_yvà a là hóa trị của A
%O=\frac{100}{100}-\frac{70}{100}=\frac {30}{100}
Khối lượng mol của oxi là : M_O=160*\frac {30}{100}=48g/mol
==>M_A=160-48=112g/mol
y=48:16=3
Ta có CTTQ: A_xO_y
a*x=II*y
a*x=II*3 \frac{a}{II}=\frac{III}{x}
=>x=II;y=III
CT:A_2O_3 M_A=112:2=56 g/mol
=>A là Fe(Sắt)
Vậy CTHH của oxit là : Fe_2O_3\to Sắt(III)oxit