Thống kê

Mới nhất Chủ đề mới Tài nguyên mới Trả lời nhiều Tương tác nhiều Xem nhiều

Sinh học Việt Nam

Bài tập Hóa Trị

1.

a) Hóa trị của một nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là gì ?

b) Khi xác định giá trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào làm hai đơn vị ?
a) Hóa trị của một nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử )
b) Lấy hóa trị của H làm đơn vị, nguyên tố O làm hai đơn vị

2.
Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sao đây:
a) KH, H2S, CH4
b) FeO, Ag2O, SiO2
a)KH hóa trị I, H2S hóa trị II, CH4 hóa trị IV
b)FeO hóa trị II, Ag2O hóa trị II, SiO2 hóa trị IV

3.
a) Nêu nguyên tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong bài tập 2 làm thí dụ
b) Biết công thức hóa học K2SO4, trong đó K là hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II. Hãy chỉ ra công thức hóa học trên là công thức phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị

a) Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia
VD: KH biết K hóa trị I, H hóa trị I nên 1.I = 1.I
H2S biết H hóa trị I, S hóa trị II nên 2.I = 1.II
CH4 biết C hóa trị IV, H hóa trị I nên 1.IV = 4.I
FeO biết Fe hóa trị II, O hóa trị II nên 1.II = 1.II
Ag2O biết Ag hóa trị I, O hóa trị II nên 2.I = 1.II
SiO2 biết Si hóa trị IV, O hóa trị II nên 1.IV = 2.II
b) Công thức trên phù hợp vì trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia nên 2.I=1.II


4.
a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I:
ZnCl2, CuCl, AlCl3
b) tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4
ZnCl2
Gọi a là hóa trị của Zn
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1 = I.2
=> a = I.2:2= I
Vậy hóa trị của Zn trong ZnCl2 là (I)
CuCl
Gọi a là hóa trị của Cu
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1=I.1
=> a= I.1:1= I
Vậy hóa trị của Cu trong CuCl là (I)
AlCl3
Gọi a là hóa trị của Al
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1=I.3
=> a= I.3:1= III
Vậy hóa trị của Al trong AlCl3 là (III)
b) Gọi a là hóa trị của Fe
Theo quy tắc hóa trị ta có

a.1 = II
=> a= II:1 = II
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4 là (II)





5.

a) Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau:
P(III) và H ; C(IV) và S(II) ; Fe(III) và O
b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tố nguyên tử như sau :
Na(I) và (OH)(I) ; Cu(II) và (SO4)(II) ; Ca(II) và (NO3)(I)
a) P3H; C4S2;Fe3O
b) NaOH; Cu2(SO4)2; Ca2NO3

6.
Một số công thức hóa học viết như sau:
MgCl, KO, CaCl2, NaCO3
Cho biết: Mg, nhóm (CO3) có hóa trị II ( hóa trị của các nguyên tố K, CL, Na và Ca đã cho ở bài tập trên ). Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.
MgCl ( sai)
Sửa lại MgCl2
KO ( sai )

Sửa lại K2O
CaCl2 ( đúng)
NaCO3 ( sai )

Sửa lại Na2CO3

7.

Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức cho sau đây :

NO,N2O3,N2O,NO2
Công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ là NO2

8.
a) Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 ( trang 42,43)
Ba hóa trị II, nhóm ( PO4 ) hóa trị III
b) Hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây:
A.BaPO4 B.Ba2PO4 C. Ba3PO4 D. Ba3(PO4)2
Đáp án D
 
  • Hóa trị của 1 nguyên tố(hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác
    b) Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố Hidro làm đơn vị, nguyên tố Oxy có 2 đơn vị
    2)
    a) K trong hợp chất KH có hóa trị là I vì nó leien kết với 1 nguyên tử Hidro
    S trong hợp chất H_2S có hóa trị là 2 vì nó liên kết với 2 nguyên tử hidro
    C trong hợp chất CH_4 có hóa trị là IV vì nó liên kết với 4 nguyên tử hidro
    b) Fe trong hợp chất FeO có hóa trị II vì nó liên kết với 1 nguyên tử O
    Ag trong hợp chấtAg_2O có hóa trị I vì 2 nguyên tử Ag mới có khả năng liên kết như O
    Si trong hợp chất SiO_2 có hóa trị IV vì nó liên kết với 2 nguyên tử oxy
    3)a) Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Vd:

    • x.a
    • y.b
    • [math]H_2S[/math]
    • 2.I
    • 1.II
    • FeO
    • 1.II
    • 1.II

    • b)
    • KI_x (SO4)^II_y
      Theo quy tắc hóa trị: x.I=y.II
      chuyển thành tỉ lệ: = => { x=II ; y=1}
      Vậy công thức K_2SO_4 là phù hợp theo công thức hóa trị
      4)
      a) ZnCl_2
      theo quy tắc hóa trị ta có: 1.a=2.I =>a=2.I:1=II
      Vậy Zn có hóa trị II
      CuCl
      theo quy tắc hóa trị ta có: 1.a=1.1=>1.I:1=I
      vậy Cu hóa trị I
      AlCl_3theo quy tắc hóa trị ta có: 1.a=3.1=>3.I:1=III
      vậy Al có hóa trị III
      b)FeSO_4
      theo quy tắc hóa trị ta có: 1.a=1.II=>II.1:1=II
      vậy Fe có hóa trị II
      5a)
      P(III) và H
      Vì I:III tối giản nên III=y và I=x
      => công thức hóa học là PH_3
      C(IV) và S(II)
      Vì II:IV = I:II nên II=y, I=x
      => công thức hóa học là CS_2
    • Fe(III) và O
      Vì II:III tối giản nên II=x, III=y
    • =>công thức hóa học là Fe_2O_3
      b) Na(I) và OH(I)
      Vì I:I tối giản nên I=y, I=x
      => công thức hóa học là NaOH
      Cu(II) và (SO_4)(II)
      Vì II:II=I:I nên I=x, I=y
      =>công thức hóa học là CuSO4
      Ca(II và NO_3(I)
      Vì I:II tối giản nên I=x, II=y
      => công thức hóa học là Ca(NO_3)_2
      6.
      công thức MgCl sai
      sửa: MgCl_2
      công thức KO sai
      sửa: K_2O
      Công thức NaCO3 sai
      sửa: Na_2Co_3
      7. Công thức hóa học với IV của nito là NO_2
      8a) hóa trị của Ba là II
  • Hóa trị củaPO_4 là III
    b) đáp án đúng: D
 
Câu 1:
a) Hóa trị của một nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là gì ?
Trả lời: Hóa trị của một nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

b) Khi xác định giá trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào làm hai đơn vị ?
Trả lời: Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là 2 đơn vị.

Câu 2:
Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sao đây:

a) KH, H_2S, CH_4
Trả lời: H; hóa trị I vì người ta gán hiđro hóa trị I và O ; hóa trị II vì người ta gán oxi hóa trị II
KH
K; hóa trị I vì nó liên kết với 1 nguyên tử hiđro

H_2S
S; hóa trị II vì nó liên kết với I Inguyên tử hidro

CH_4
C; hóa trị IV vì nó liên kết với IV nguyên tử hidro

b) FeO, Ag_2O, SiO_2
Trả lời: FeO
Fe; hóa trị II vì nó liên kết với I nguyên tử O

Ag_2O
Ag; hóa trị I vì nó liên kết với I nguyên tử O

SiO_2
Si; hóa trị IV vì nó liên kết với II nguyên tử oxi


Câu 3:a) Nêu nguyên tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong bài tập 2 làm thí dụ
Trả lời: Công thức trong công thức hóa, tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia
Ví dụ KO
K có hóa trị là I, H có hóa trị là I
=> I . 1 = 1 . I

Ag_2O
Ag có hóa trị là II, O hóa trị là II
=> I . 2 = 1 . II


b) Biết công thức hóa học K_2SO_4, trong đó K là hóa trị I, nhóm(SO_4) hóa trị II. Hãy chỉ ra công thức hóa học trên là công thức phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị

Trả lời: K_2SO_4
Theo quy tắt hóa trị :
I . 2 = II . 1
Vậy công thức hóa học trên phù hợp đứng theo quy tắt hóa trị.

Câu 4:a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I: ZnCl_2, CuCl, AlCl_3 b) tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO_4
Trả lời: ZnCl_2
Vì Cl hóa trị I = b . y = I . 2 = 2
Gọi a là hóa trị của Zn
ZnCl_2
Theo quy tắt hóa trị ta có:
a . 1 = I . 2
a = \frac{I . 2}{ 1 } = II
Vậy hóa trị của kẽm trong trong ZnCl_2 là II

CuCl
Cl hóa trị I = b . y = I . 1 = 1
Gọi a là hóa trị của Cu
CuCl
Theo quy tắt hóa trị ta có:
a .1 = I . 1
a = \frac{I . 1}{ 1 } = I
Vậy hóa trị của đồng trong CuCl là I

b) tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO_4
Trả lời: FeSO_4
Vì nhóm (SO_4)có hóa trị là II nên
Gọi a là hóa trị của Fe
FeSO_4
Theo quy tắt hóa trị ta có a . 1 = II . 4 = a . 1 = I . 2
a= \frac{I . 2}{ 1 }= II
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO_4 là II

Câu 5: a) Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau: P(III) và H ; C(IV) và S(II) ; Fe(III) và O

Trả lời : P ( III ) H
Gọi x, y là phân tử của P , H
Theo quy tắt hóa trị ta có: \frac{x}{y } = \frac{II}{IV }=\frac{1}{2 } từ đó => x = 1; y = 2
P_xH_y = PH_3

C ( IV ) S ( II)
Gọi x, y là phân tử của C , S
Theo quy tắt hóa trị ta có: \frac{x}{y } = \frac{IV}{ II } = \frac{2}{1 } từ đó => x = 2; y = 1
C_x S_y = C_2S

Fe ( III ) O
Gọi x, y là phân tử của Fe , O
Theo quy tắt hóa trị ta có: \frac{x}{y } = \frac{II}{ III } = \frac{2}{3 } từ đó => x = 2; y = 3
Fe_x O_y = Fe_2O_3

b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tố nguyên tử như sau : Na(I) và (OH)(I) ; Cu(II) và (SO4)(II) ; Ca(II) và (NO_3)(I)
Trả lời: Na ( I ) OH ( I )
Gọi x, y là phân tử của Na , OH
Theo quy tắt hóa trị ta có: \frac{x}{y } = \frac{I}{ I } = \frac{1}{1 } từ đó => x = 1; y = 1
Na_x OH_y = NaOH

Cu ( II ) SO_4 ( II )
Gọi x, y là phân tử của Cu , SO_4
Theo quy tắt hóa trị ta có: \frac{x}{y } = \frac{II}{ II } = \frac{2}{2 } từ đó => x = 1; y = 1
Cu_x SO_y = CuSO_4

Ca ( II ) NO_3 ( I )
Gọi x, y là phân tử của Ca , NO_3
Theo quy tắt hóa trị ta có: \frac{x}{y } = \frac{II}{ I } = \frac{1}{2 } từ đó => x = 1; y = 2
Ca_x NO_y = Ca(NO_3)_2




Câu 6:. Một số công thức hóa học viết như sau: MgCl, KO, CaCl_2, NaCO_3 Cho biết: Mg, nhóm (CO_3) có hóa trị II ( hóa trị của các nguyên tố K, CL, Na và Ca đã cho ở bài tập trên ). Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.
Trả lời: MgCl
Theo quy tắt hóa trị ta có:
II . 1 \neq 1 . I
công thức hóa học MgCl là sai
Sửa : Gọi x, y là phân tử của Mg, Cl
Theo quy tắt hóa trị ta có: \frac{x}{y } = \frac{ I }{ II } = \frac{1}{2 } từ đó => x = 1; y = 2
Vậy công thức đúng của MgCl MgCl_2

KO
Theo quy tắt hóa trị ta có: I . 1 \neq 1 . II
Công thức hóa học KO là sai
Sửa: Gọi x, y là phân tử của K, O
Theo quy tắt hóa trị ta có: \frac{x}{y } = \frac{II }{ I } = \frac{2}{1 } từ đó => x = 2; y = 1
Vậy công thức đúng của KO K_2 O

CaCl_2
Theo quy tắt hóa trị ta có:
II . 1 = 2 . I
Vậy công thức CaCl_2 đúng

NaCO_3
Vì nhóm (CO_3)
có hóa trị là II nên
Theo quy tắt hóa trị ta có: I . 1 \neq 1 . II
Công thức NaCO_3 là sai
Sửa: Gọi x, y là phân tử của Na, CO_3
Theo quy tắt hóa trị ta có: \frac{x}{y } = \frac{I }{ II } = \frac{1}{2 } từ đó => x = 2; y = 1
Vậy công thức đúng của Na_2CO


Câu 7:Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nit ơ trong số các công thức cho sau đây : NO,N_2O_3,N_2O,NO_2
Trả lời: Gọi x, y là phân tử của NO
Theo quy tắt hóa trị ta có: x. IV = y . II =>\frac{x}{y } = \frac{II }{ IV } = \frac{ 1 }{ 2 } từ đó => x = 1; y = 2
Vậy công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ là: NO_2


Câu 8:
a) Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO_4) trong bảng 1 và bảng 2 ( trang 42,43)
Trả lời: BaPO_4
Hóa trị của Ba lag: II

b) Hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây: A.BaPO_4
Trả lời: BaPO_4
Gọi x, y là phân tử của Ba, PO_4
Theo quy tắt hóa trị ta có: x . III = y . II =>
\frac{x}{y } = \frac{III }{ II } = \frac{ 3 }{ 2 } từ đó => x = 2; y = 2
Vậy công thức hóa học đúng là: Ba_3( PO_4)_2
 
Chỉnh sửa lần cuối:
1.
a) Hóa trị của một nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử )
b) Lấy hóa trị của H làm đơn vị, nguyên tố O làm hai đơn vị
2.Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sao đây:
a) KH, H2S, CH4
b) FeO, Ag2O, SiO2.
a)KH hóa trị I, H2S hóa trị II, CH4 hóa trị IV
b)FeO hóa trị II, Ag2O hóa trị I, SiO2 hóa trị IV
3.
a) Nêu nguyên tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong bài tập 2 làm thí dụ
b) Biết công thức hóa học K2SO4, trong đó K là hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II. Hãy chỉ ra công thức hóa học trên là công thức phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị

a) Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
VD: KH biết K hóa trị I, H hóa trị I nên 1.I = 1.I
H2S biết H hóa trị I, S hóa trị II nên 2.I = 1.II
CH4 biết C hóa trị IV, H hóa trị I nên 1.IV = 4.I
FeO biết Fe hóa trị II, O hóa trị II nên 1.II = 1.II
Ag2O biết Ag hóa trị I, O hóa trị II nên 2.I = 1.II
SiO2 biết Si hóa trị IV, O hóa trị II nên 1.IV = 2.II
b) Công thức trên phù hợp vì trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia nên 2.I=1.II
4.
a) ZnCl_2ZnCl2
theo quy tắc hóa trị ta có: 1.a=2.I =>a=2.I:1=II
Vậy Zn có hóa trị II
CuCl
theo quy tắc hóa trị ta có: 1.a=1.1=>1.I:1=I
vậy Cu hóa trị I
AlCl_3AlCl3theo quy tắc hóa trị ta có: 1.a=3.1=>3.I:1=III
vậy Al có hóa trị III
b)FeSO_4FeSO4
theo quy tắc hóa trị ta có: 1.a=1.II=>II.1:1=II
vậy Fe có hóa trị II
5.
a) Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau:
P(III) và H ; C(IV) và S(II) ; Fe(III) và O
b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tố nguyên tử như sau :
Na(I) và (OH)(I) ; Cu(II) và (SO4)(II) ; Ca(II) và (NO3)(I)
a) PH3; C4S2;Fe2O3
b) NaOH; Cu2(SO4)2; Ca2NO3
6.
MgCl ( sai)
Sửa lại MgCl2

KO ( sai )
Sửa lại K2O
CaCl2 ( đúng)

NaCO3 ( sai )
Sửa lại Na2CO3
Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức cho sau đây :
7.
NO,N2O3,N2O,NO2
Công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ là NO2
8.
a)Ba hóa trị II
Nhóm ( PO4 ) hóa trị III
b) đáp án đúng: D
 
Bài làm
1.
a) Hóa trị của một nguyên tố (hay một nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử)
b) Khi xác định hóa trị lấy hóa trị của H chọn làm đơn vị và lấy hóa trị của O là hai đơn vị
2.
a)
KH
Gọi a là hóa trị của K
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1=I.1 \implies a= \frac{\mathrm I.1}{\mathrm 1}=I
Vậy hóa trị của K trong KH(I)
H_{2}S
Gọi b là hóa trị của S
Theo quy tắc hóa trị ta có:
I.2=b.1\implies b=\frac{\mathrm I.2}{\mathrm 1}=II
Vậy hóa trị của S trong H_{2}S là hóa trị (II)
CH_{4}
Gọi y là hóa trị của C
Theo quy tắc hóa trị ta có:
y.1=I.4\implies y=\frac{\mathrm I.4}{\mathrm 1}=IV
Vậy hóa trị của C trong CH_{4} là hóa trị (IV)
b)
FeO
Gọi x là hóa trị của Fe
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.1=II.1\implies x=\frac{\mathrm II.1}{\mathrm 1}=II
Vậy hóa trị của Fe trong FeO là hóa trị (II)
Ag_{2}O
Gọi z là hóa trị của Ag
Theo quy tắc hóa trị ta có:
z.2=II.1\implies z =\frac{\mathrm II.1}{\mathrm 2}=I
Vậy hóa trị của Ag trong Ag_{2}O là hóa trị (I)
SiO_{2}
Gọi y là hóa trị của Si
Theo quy tắc hóa trị ta có:
y.1=II.2\implies y=\frac{\mathrm II.2}{\mathrm 1}=IV
Vậy hóa trị của Si trong SiO_{2} là hóa trị (IV)
3.
a) Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị nguyên tố kia. VD1: CH_{4} IV.1=I.4. VD2: FeO II.1=II.1
b)
4.
a) ZnCl_{2}
Gọi a là hóa trị của Zn
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1=I.2\implies a=\frac{\mathrm I.2}{\mathrm 1}=II
Vậy hóa trị của Zn trong ZnCl_{2}(II)
CuCl
Gọi b là hóa trị của Cu
Theo quy tắc hóa trị ta có:
b.1=I.1\implies b=\frac{\mathrm I.1}{\mathrm 1}=I
Vậy hóa trị của Cu trong CuCl là hóa trị (II)
AlCl_{3}
Gọi x là hóa trị của Al
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.1=I.3\implies x=\frac{\mathrm I.3}{\mathrm 1}=III
Vậy hóa trị của Al trong AlCl_{3}(III)
b)
Gọi y là hóa trị của Fe
Theo quy tắc hóa trị ta có:
y.1=II.1\implies y= \frac{\mathrm II.1}{\mathrm 1}=II
Vậy hóa trị của Fe trong FeSO_{4} hóa trị (II)
5.
Gọi công thức tổng quát là P_{x}H_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III.x=I.y \implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y}= \frac{\mathrm I}{\mathrm III}= \frac{\mathrm 1}{\mathrm 3}
Vậy CTHH của P_{x}H_{y}PH_{3}
Gọi công thức tổng quát là C_{x}S_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
IV.x=II.y \implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y}= \frac{\mathrm II}{\mathrm IV}= \frac{\mathrm 1}{\mathrm 2}
Vậy CTHH của C_{x}S_{y}CS_{2}
Gọi công thức tổng quát là Fe_{x}O_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III.x=II.y \implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y}= \frac{\mathrm II}{\mathrm III} = \frac{\mathrm 2}{\mathrm 3}
Vậy CTHH của Fe_{x}O_{y}Fe_{2}O_{3}
b)
Gọi công thức tổng quát: Na_{x}(OH)_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.I=y.I\implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y}=\frac{\mathrm I}{\mathrm I}=\frac{\mathrm 1}{\mathrm 1}
Vậy CTHH của Na_{x}(OH)_{y}Na(OH)
Gọi công thức tổng quát: Cu_{x}(SO_{4})_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.II=y.II\implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y}=\frac{\mathrm II}{\mathrm II}=\frac{\mathrm 1}{\mathrm 1}
Vậy CTHH của Cu_{x}(SO_{4})_{y}Cu(SO_{4})
Gọi công thức tổng quát: Ca_{x}(NO_{3})_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II=y.I \implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} =\frac{\mathrm I}{\mathrm II}=\frac{\mathrm 1}{\mathrm 2}
Vậy CTHH của Ca_{x}(NO_{3})_{y}Na(NO_{3})_{2}
6.
MgCl sai. Công thức đúng MgCl_{2}
KO sai. Công thức đúng K_{2}O
NaCo_{3} sai. Công thức đúng Na_{2}CO_{3}
7.
Công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ là NO_{2}
8.
a) Ba hóa trị II
(PO_{4}) hóa trị III
b) Công thức hóa học đúng: D.Ba_{3}(PO_{4})_{2}
 
1.

a) Hóa trị của một nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là gì ?

b) Khi xác định giá trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào làm hai đơn vị ?
a) Hóa trị của một nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử )
b) Lấy hóa trị của H làm đơn vị, nguyên tố O làm hai đơn vị

2.
Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sao đây:
a) KH, H2S, CH4
b) FeO, Ag2O, SiO2
a)KH hóa trị I, H2S hóa trị II, CH4 hóa trị IV
b)FeO hóa trị II, Ag2O hóa trị II, SiO2 hóa trị IV

3.
a) Nêu nguyên tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong bài tập 2 làm thí dụ
b) Biết công thức hóa học K2SO4, trong đó K là hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II. Hãy chỉ ra công thức hóa học trên là công thức phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị

a) Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia
VD: KH biết K hóa trị I, H hóa trị I nên 1.I = 1.I
H2S biết H hóa trị I, S hóa trị II nên 2.I = 1.II
CH4 biết C hóa trị IV, H hóa trị I nên 1.IV = 4.I
FeO biết Fe hóa trị II, O hóa trị II nên 1.II = 1.II
Ag2O biết Ag hóa trị I, O hóa trị II nên 2.I = 1.II
SiO2 biết Si hóa trị IV, O hóa trị II nên 1.IV = 2.II
b) Công thức trên phù hợp vì trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia nên 2.I=1.II


4.
a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I:
ZnCl2, CuCl, AlCl3
b) tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4
ZnCl2
Gọi a là hóa trị của Zn
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1 = I.2
=> a = I.2:2= I
Vậy hóa trị của Zn trong ZnCl2 là (I)
CuCl
Gọi a là hóa trị của Cu
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1=I.1
=> a= I.1:1= I
Vậy hóa trị của Cu trong CuCl là (I)
AlCl3
Gọi a là hóa trị của Al
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1=I.3
=> a= I.3:1= III
Vậy hóa trị của Al trong AlCl3 là (III)
b) Gọi a là hóa trị của Fe
Theo quy tắc hóa trị ta có

a.1 = II
=> a= II:1 = II
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4 là (II)





5.

a) Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau:
P(III) và H ; C(IV) và S(II) ; Fe(III) và O
b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tố nguyên tử như sau :
Na(I) và (OH)(I) ; Cu(II) và (SO4)(II) ; Ca(II) và (NO3)(I)
a) P3H; C4S2;Fe3O
b) NaOH; Cu2(SO4)2; Ca2NO3

6.
Một số công thức hóa học viết như sau:
MgCl, KO, CaCl2, NaCO3
Cho biết: Mg, nhóm (CO3) có hóa trị II ( hóa trị của các nguyên tố K, CL, Na và Ca đã cho ở bài tập trên ). Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.
MgCl ( sai)
Sửa lại MgCl2
KO ( sai )

Sửa lại K2O
CaCl2 ( đúng)
NaCO3 ( sai )

Sửa lại Na2CO3


7.

Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức cho sau đây :

NO,N2O3,N2O,NO2
Công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ là NO2

8.
a) Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 ( trang 42,43)
Ba hóa trị II, nhóm ( PO4 ) hóa trị III
b) Hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây:
A.BaPO4 B.Ba2PO4 C. Ba3PO4 D. Ba3(PO4)2
Đáp án D
Sửa câu 2
b) Fe trong FeO hóa trị II, Ag trong Ag2O hóa trị I, Si trong SiO2 có hóa trị IV
Sửa câu 5
Gọi công thức tổng quát PxHy
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III.x=I.y
=>\frac{x}{y } = \frac{I}{III } = \frac{1}{3}
Vậy CTHH của PxHy là PH3
Gọi công thức tổng quát CxSy
Theo quy tắc hóa trị ta có:
IV.x=II.y
=> \frac{x}{y} = \frac{IV}{II} = \frac{4}{2} = \frac{2}{1}
Vậy CTHH của CxSy là C2S
Gọi công thức tổng quát FexOy
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III.x=I.y
=> \frac{x}{y} = \frac{III}{I} = \frac{3}{1}
 
Sửa câu 2
b) Fe trong FeO hóa trị II, Ag trong Ag2O hóa trị I, Si trong SiO2 có hóa trị IV
Sửa câu 5
Gọi công thức tổng quát PxHy
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III.x=I.y
=>\frac{x}{y } = \frac{I}{III } = \frac{1}{3}
Vậy CTHH của PxHy là PH3
Gọi công thức tổng quát CxSy
Theo quy tắc hóa trị ta có:
IV.x=II.y
=> \frac{x}{y} = \frac{IV}{II} = \frac{4}{2} = \frac{2}{1}
Vậy CTHH của CxSy là C2S
Gọi công thức tổng quát FexOy
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III.x=I.y
=> \frac{x}{y} = \frac{III}{I} = \frac{3}{1}
Gọi công thức tổng quát là NaxOHy
Theo quy tắc hóa trị ta có:
I.x=I.y
=> \frac{x}{y} = \frac{I}{I} = \frac{1}{1 }
 
Gọi công thức tổng quát là NaxOHy
Theo quy tắc hóa trị ta có:
I.x=I.y
=> \frac{x}{y} = \frac{I}{I} = \frac{1}{1 }
Gọi công thức tổng quát là CuxSO4y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
II.x=II.y
=> \frac{x}{y} = \frac{II}{II} = \frac{2}{2} = \frac{1}{1}
Vậy CTHH của CuxSO4y là CuSO4

Gọi công thức tổng quát là CaxNO3y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
II.x=I.y
=> \frac{x}{y} = \frac{II}{I} =\frac{I}{II} = \frac{1}{2}
Vậy CTHH của CaxNO3y là Ca(NO3)2
 
1 a) Hóa trị của một nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là gì ?

b) Khi xác định giá trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào làm hai đơn vị ?
a) Hóa trị của một nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử )
b) Lấy hóa trị của H làm đơn vị, nguyên tố O làm hai đơn vị

2.
Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sao đây:
a) KH, H2S, CH4
b) FeO, Ag2O, SiO2
a)KH hóa trị I, H2S hóa trị II, CH4 hóa trị IV
b)FeO hóa trị II, Ag2O hóa trị II, SiO2 hóa trị IV

3.
a) Nêu nguyên tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong bài tập 2 làm thí dụ
b) Biết công thức hóa học K2SO4, trong đó K là hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II. Hãy chỉ ra công thức hóa học trên là công thức phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị

a) Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia
VD: KH biết K hóa trị I, H hóa trị I nên 1.I = 1.I
H2S biết H hóa trị I, S hóa trị II nên 2.I = 1.II
CH4 biết C hóa trị IV, H hóa trị I nên 1.IV = 4.I
FeO biết Fe hóa trị II, O hóa trị II nên 1.II = 1.II
Ag2O biết Ag hóa trị I, O hóa trị II nên 2.I = 1.II
SiO2 biết Si hóa trị IV, O hóa trị II nên 1.IV = 2.II
b) Công thức trên phù hợp vì trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia nên 2.I=1.II


4.
a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I:
ZnCl2, CuCl, AlCl3
b) tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4
ZnCl2
Gọi a là hóa trị của Zn
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1 = I.2
=> a = I.2:2= I
Vậy hóa trị của Zn trong ZnCl2 là (I)
CuCl
Gọi a là hóa trị của Cu
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1=I.1
=> a= I.1:1= I
Vậy hóa trị của Cu trong CuCl là (I)
AlCl3
Gọi a là hóa trị của Al
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1=I.3
=> a= I.3:1= III
Vậy hóa trị của Al trong AlCl3 là (III)
b) Gọi a là hóa trị của Fe
Theo quy tắc hóa trị ta có

a.1 = II
=> a= II:1 = II
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4 là (II)





5.

a) Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau:
P(III) và H ; C(IV) và S(II) ; Fe(III) và O
b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tố nguyên tử như sau :
Na(I) và (OH)(I) ; Cu(II) và (SO4)(II) ; Ca(II) và (NO3)(I)
a) P3H; C4S2;Fe3O
b) NaOH; Cu2(SO4)2; Ca2NO3

6.
Một số công thức hóa học viết như sau:
MgCl, KO, CaCl2, NaCO3
Cho biết: Mg, nhóm (CO3) có hóa trị II ( hóa trị của các nguyên tố K, CL, Na và Ca đã cho ở bài tập trên ). Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.
MgCl ( sai)
Sửa lại MgCl2
KO ( sai )

Sửa lại K2O
CaCl2 ( đúng)
NaCO3 ( sai )

Sửa lại Na2CO3

7.

Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức cho sau đây :

NO,N2O3,N2O,NO2
Công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ là NO2

8.
a) Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 ( trang 42,43)
Ba hóa trị II, nhóm ( PO4 ) hóa trị III
b) Hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây:
A.BaPO4 B.Ba2PO4 C. Ba3PO4 D. Ba3(PO4)2
Đáp án D
Sửa bài của Trung
Câu 1: đúng

Câu 2: Bạn nên gọi hóa trị của nguyên tố là một ẩn, rồi tìm ẩn theo quy tắc hóa trị như thầy đã dạy;
Ag_2O có hóa trị là II .

Câu 3: a) đúng
b) Ví dụ:
Vì K có hóa trị I, nhóm SO_4 có hóa trị II
Theo quy tắc hóa trị, Ta có :
I.2=II.1
=> Công thức trên là công thức phù hợp với quy tắc hóa trị.

Câu 4: a) Bạn nên làm là:
Ví dụ: ZnCl_2
Gọi a là hóa trị của Zn
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1 = I.2
=> a = \frac{I.2}{I}
Vậy hóa trị của Zn trong ZnCl2 là (II)
Các câu còn lại làm tương tự.

b)Bạn nên làm là:
FeSO_4
Vì nhóm (SO_4)có hóa trị là II nên
Gọi a là hóa trị của Fe
FeSO_4
Theo quy tắt hóa trị ta có a . 1 = II . 4 = a . 1 = I . 2
a= \frac{I . 2}{ 1 }= II
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO_4 là II

Câu 5: a) PH_3;CS_2;Fe_2O_3
b) CuSO_4;Ca(NO_3)_2

Câu a) bạn nên làm là:
Ví dụ:
Gọi CTTQ: P_xH_Y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III.x = I.y
\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3 } => x = 1; y = 3
CTHH là: PH_3 và tương tự các câu còn lại.

Câu 6:Bạn nên làm là:
Ví dụ:
MgCl
II.1 \neq I.1
CTHH MgCl là sai
Sửa: Gọi CTTQ: là Mg_xCl_y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
II.x = I.y
\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2} => x = 1; y = 2
CTHH đúng là: MgCl_2 và làm tương tự với các câu còn lại.

Câu 7:đúng
Câu 8: đúng
 
  • Hóa trị của 1 nguyên tố(hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác
    b) Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố Hidro làm đơn vị, nguyên tố Oxy có 2 đơn vị
    2)
    a) K trong hợp chất KH có hóa trị là I vì nó leien kết với 1 nguyên tử Hidro
    S trong hợp chất H2SH_2SH2S có hóa trị là 2 vì nó liên kết với 2 nguyên tử hidro
    C trong hợp chất CH4CH_4CH4 có hóa trị là IV vì nó liên kết với 4 nguyên tử hidro
    b) Fe trong hợp chất FeO có hóa trị II vì nó liên kết với 1 nguyên tử O
    Ag trong hợp chấtAg2OAg_2OAg2O có hóa trị I vì 2 nguyên tử Ag mới có khả năng liên kết như O
    Si trong hợp chất SiO2SiO_2SiO2 có hóa trị IV vì nó liên kết với 2 nguyên tử oxy
    3)a) Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Vd:

  • [TABLE=collapse]
    [TR]
    [TD]
    • x.a
    [/TD]

    [TD]
    • y.b
    [/TD]

    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    • H2SH_2SH2S
    [/TD]

    [TD]
    • 2.I
    [/TD]

    [TD]
    • 1.II
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    • FeOFeOFeO
    [/TD]

    [TD]
    • 1.II
    [/TD]

    [TD]
    • 1.II
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    • b)
    • KIx(SO4)IIyKI_x (SO4)^II_yKIx(SO4)IIy
      Theo quy tắc hóa trị: x.I=y.II
      chuyển thành tỉ lệ: = => { x=II ; y=1}
      Vậy công thức K2SO4K_2SO_4K2SO4 là phù hợp theo công thức hóa trị
      4)
      a) ZnCl2ZnCl_2ZnCl2
      theo quy tắc hóa trị ta có: 1.a=2.I =>a=2.I:1=II
      Vậy Zn có hóa trị II
      CuCl
      theo quy tắc hóa trị ta có: 1.a=1.1=>1.I:1=I
      vậy Cu hóa trị I
      AlCl3AlCl_3AlCl3theo quy tắc hóa trị ta có: 1.a=3.1=>3.I:1=III
      vậy Al có hóa trị III
      b)FeSO4FeSO_4FeSO4
      theo quy tắc hóa trị ta có: 1.a=1.II=>II.1:1=II
      vậy Fe có hóa trị II
      5a)
      P(III) và H
      Vì I:III tối giản nên III=y và I=x
      => công thức hóa học là PH3PH_3PH3
      C(IV) và S(II)
      Vì II:IV = I:II nên II=y, I=x
      => công thức hóa học là CS2CS_2CS2
    • Fe(III) và O
      Vì II:III tối giản nên II=x, III=y
    • =>công thức hóa học là Fe2O3Fe_2O_3Fe2O3
      b) Na(I) và OH(I)
      Vì I:I tối giản nên I=y, I=x
      => công thức hóa học là NaOH
      Cu(II) và (SO4SO_4SO4)(II)
      Vì II:II=I:I nên I=x, I=y
      =>công thức hóa học là CuSO4
      Ca(II và NO3NO_3NO3(I)
      Vì I:II tối giản nên I=x, II=y
      => công thức hóa học là Ca(NO3)2Ca(NO_3)_2Ca(NO3)2
      6.
      công thức MgCl sai
      sửa: MgCl2MgCl_2MgCl2
      công thức KO sai
      sửa: K2OK_2OK2O
      Công thức NaCO3 sai
      sửa: Na2Co3Na_2Co_3Na2Co3
      7. Công thức hóa học với IV của nito là NO2NO_2NO2
      8a) hóa trị của Ba là II
  • Hóa trị củaPO4PO_4PO4 là III
    b) đáp án đúng: D
Sửa bài của Hưng
Câu 1: đúng

Câu 2: Bạn nên gọi hóa trị của nguyên tố là một ẩn, rồi tìm ẩn theo quy tắc hóa trị như thầy đã dạy;
Số nguyên tử là 1, 2, 3, ..... ; còn I, II, III, ..... là hóa trị.

Câu 3:
b)Bạn nên làm là
K_2SO_4
Theo quy tắt hóa trị :
I . 2 = II . 1
Vậy công thức hóa học trên phù hợp đứng theo quy tắt hóa trị.

Câu 4:
a)Ví dụ: ZnCl_2
Gọi b là hóa trị của Zn
Theo quy tắc hóa trị ta có:
b . 1 = I . 2
\frac{I.2}{1 } = II
Vậy hóa trị của kẽm trong ZnCl_2 là II và tương tự những câu còn lại.

b) Nên gọi trước
Ví dụ: Gọi a là hóa trị của X, Y... và làm các bước còn lại

Câu 5: Bạn nên làm là:
Ví dụ
a)Gọi CTTQ: P_xH_Y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III.x = I.y
\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3 } => x = 1; y = 3
CTHH là: PH_3 và làm tương tự với những câu còn lại:

Câu 6: Bạn nên làm là:
Ví dụ: MgCl
II.1 \neq I.1
CTHH MgCl là sai
Sửa: Gọi CTTQ: là Mg_xCl_y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
II.x = I.y
\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2} => x = 1; y = 2
CTHH đúng là: MgCl_2 và làm tương tự với các câu còn lại;

Câu 7: đúng
Câu 8: đúng
 
Gọi công thức tổng quát: Ca_{x}(NO_{3})_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II=y.I \implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} =\frac{\mathrm I}{\mathrm II}=\frac{\mathrm 1}{\mathrm 2}
Vậy CTHH của Ca_{x}(NO_{3})_{y}Na(NO_{3})_{2}
CTHH của bài này nên là Ca(NO_3)_2
CuCl
Gọi b là hóa trị của Cu
Theo quy tắc hóa trị ta có:
b.1=I.1\implies b=\frac{\mathrm I.1}{\mathrm 1}=I
Vậy hóa trị của Cu trong CuCl là hóa trị (II)
Câu này thì Cu phải là hóa trị I
Còn lại thì đều đúng

Câu 6 thì nêu ra Công thức sai và sửa lại
 
2.
a) KH, H2S, CH4
b) FeO, Ag2O, SiO2.
a)KH hóa trị I, H2S hóa trị II, CH4 hóa trị IV
b)FeO hóa trị II, Ag2O hóa trị I, SiO2 hóa trị IV
Gọi hóa trị của nguyên tố cần tìm là ẩn, sau đó áp dụng qui tắc hóa học làm
5.
a) Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau:
P(III) và H ; C(IV) và S(II) ; Fe(III) và O
b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tố nguyên tử như sau :
Na(I) và (OH)(I) ; Cu(II) và (SO4)(II) ; Ca(II) và (NO3)(I)
a) PH3; C4S2;Fe2O3
b) NaOH; Cu2(SO4)2; Ca2NO3
Câu 5 này thì giải ra nha
VD;
a)Gọi CTTQ: P_xH_y
Theo quy tắc hóa trị ta có :
x.III=y.I
=> \frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}
=> x=1;y=3
Vậy P_xH_y có công thức là PH_3
6.
MgCl ( sai)
Sửa lại MgCl2

KO ( sai )
Sửa lại K2O
CaCl2 ( đúng)

NaCO3 ( sai )
Sửa lại Na2CO3
Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức cho sau đây :
Giải thích công thức nào sai và sửa lại
VD:
MgCl
Theo quy tắt hóa trị ta có:
II . 1 \neq 1 . I
Công thức hóa học MgCl là Công thức sai
Sửa :
Gọi CTTQ: Mg_xCl_y
Theo quy tắc hóa trị ta có :
x.II=y.I
=> \frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}
=>x=1;y=2
Công thức đúng là MgCl_2

Còn lại thì đúng nha
 
Bài làm
4.
CuCl
Gọi b là hóa trị của Cu
Theo quy tắc hóa trị ta có:
b.1=I.1 \implies \frac{\mathrm I.1}{\mathrm 1}=I
Vậy hóa trị của Cu trong CuCl là (I)
5.
Gọi công thức tổng quát: Ca_{x}(NO_{3})_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.II=y.I\implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y}= \frac{\mathrm I}{\mathrm II}= \frac{\mathrm 1}{\mathrm 2}
Vậy CTHH của Ca_{x}(NO_{3})_{y}Ca(NO_{3})_{2}
 
1.

a) Hóa trị của một nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là gì ?

b) Khi xác định giá trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào làm hai đơn vị ?
a) Hóa trị của một nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử )
b) Lấy hóa trị của H làm đơn vị, nguyên tố O làm hai đơn vị

2.
Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sao đây:
a) KH, H2S, CH4
b) FeO, Ag2O, SiO2
a)KH hóa trị I, H2S hóa trị II, CH4 hóa trị IV
b)FeO hóa trị II, Ag2O hóa trị II, SiO2 hóa trị IV

3.
a) Nêu nguyên tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong bài tập 2 làm thí dụ
b) Biết công thức hóa học K2SO4, trong đó K là hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II. Hãy chỉ ra công thức hóa học trên là công thức phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị

a) Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia
VD: KH biết K hóa trị I, H hóa trị I nên 1.I = 1.I
H2S biết H hóa trị I, S hóa trị II nên 2.I = 1.II
CH4 biết C hóa trị IV, H hóa trị I nên 1.IV = 4.I
FeO biết Fe hóa trị II, O hóa trị II nên 1.II = 1.II
Ag2O biết Ag hóa trị I, O hóa trị II nên 2.I = 1.II
SiO2 biết Si hóa trị IV, O hóa trị II nên 1.IV = 2.II
b) Công thức trên phù hợp vì trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia nên 2.I=1.II


4.
a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I:
ZnCl2, CuCl, AlCl3
b) tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4
ZnCl2
Gọi a là hóa trị của Zn
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1 = I.2
=> a = I.2:2= I
Vậy hóa trị của Zn trong ZnCl2 là (I)
CuCl
Gọi a là hóa trị của Cu
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1=I.1
=> a= I.1:1= I
Vậy hóa trị của Cu trong CuCl là (I)
AlCl3
Gọi a là hóa trị của Al
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1=I.3
=> a= I.3:1= III
Vậy hóa trị của Al trong AlCl3 là (III)
b) Gọi a là hóa trị của Fe
Theo quy tắc hóa trị ta có

a.1 = II
=> a= II:1 = II
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4 là (II)





5.

a) Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau:
P(III) và H ; C(IV) và S(II) ; Fe(III) và O
b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tố nguyên tử như sau :
Na(I) và (OH)(I) ; Cu(II) và (SO4)(II) ; Ca(II) và (NO3)(I)
a) P3H; C4S2;Fe3O
b) NaOH; Cu2(SO4)2; Ca2NO3

6.
Một số công thức hóa học viết như sau:
MgCl, KO, CaCl2, NaCO3
Cho biết: Mg, nhóm (CO3) có hóa trị II ( hóa trị của các nguyên tố K, CL, Na và Ca đã cho ở bài tập trên ). Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.
MgCl ( sai)
Sửa lại MgCl2
KO ( sai )

Sửa lại K2O
CaCl2 ( đúng)
NaCO3 ( sai )

Sửa lại Na2CO3


7.

Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức cho sau đây :

NO,N2O3,N2O,NO2
Công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ là NO2

8.
a) Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 ( trang 42,43)
Ba hóa trị II, nhóm ( PO4 ) hóa trị III
b) Hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây:
A.BaPO4 B.Ba2PO4 C. Ba3PO4 D. Ba3(PO4)2
Đáp án D
3. b)
K2SO4
Gọi a là hóa trị của K
Theo quy tắt hóa trị :
I . 2 = II . 1
=> Vậy công thức hóa học trên phù hợp đúng theo quy tắt hóa trị.
4.
CuCl
Gọi a là hóa trị của Cu

Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1=I.1
=> a= \frac{I.1}{1}= I
Vậy hóa trị của Cu trong CuCl là I
AlCl3
Gọi a là hóa trị của Al
Theo quy tắc hóa trị ta có:

a.1=I.3

=> a= \frac{I.3}{1}= III
Vậy hóa trị của Al trong AlCl3 là III
b)FeSO4
Gọi a là hóa trị của Fe

Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1=II.4
=> a=\frac{II.4}{1}= \frac{I.2}{1}=II
Vậy Fe trong FeSO4 là II
5
PH3;CS2;Fe2O3
b) CuSO4;Ca(NO3)2

a)Gọi CTTQ: P_xH_Y

Theo quy tắc hóa trị ta có:

III.x = I.y

\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3 } => x = 1; y = 3

CTHH là: PH_3



Gọi CTTQ: C_xS¬_y

Theo quy tắc hóa trị ta có:

IV.x = II.y

\frac{x}{y}=\frac{II}{IV}=\frac{2}{4 } =\frac{1}{2 } => x = 1; y = 2

CTHH là: CS_2



Gọi CTTQ: Fe_xO_y



Theo quy tắc hóa trị ta có:

III.x = II.y \frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3 } => x = 2; y = 3

CTHH là: Fe_2O_3



b) Gọi CTTQ: Nax(OH)y

Theo quy tắc hóa trị ta có:

I.x = I.y

\frac{x}{y}=\frac{I}{I}=\frac{1}{1 } => x = 1; y = 1

CTHH là: NaOH



Gọi CTTQ: Cu_x(SO_4)_y

Theo quy tắc hóa trị ta có:

II.x = II.y

\frac{x}{y}=\frac{II}{II}=\frac{2}{2} =\frac{1}{1} => x = 1; y = 1

Gọi CTHH là: CuSO_4



Gọi CTTQ: Ca_x(NO_3)_y

Theo quy tắc háo trị ta có:

II.x = I.y

\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2} => x = 1; y = 2

CTHH là: Ca(NO_3)_2

Câu 6:

MgCl

II.1 \neq I.1

CTHH MgCl là sai

Sửa: Gọi CTTQ: là Mg_xCl_y

Theo quy tắc hóa trị ta có:

II.x = I.y

\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2} => x = 1; y = 2

CTHH đúng là: MgCl_2



KO

I.1 \neq II.1

CTHH KO là sai

Sửa: Gọi CTTQ: là K_xO_y

Theo quy tắc hóa trị ta có:

I.x = II.y

\frac{x}{y}=\frac{II}{I}=\frac{2}{1} => x = 2; y = 1

CTHH đúng là: K_2O



CaCl_2

II.1 = I.2

CTHH CaCl_2 là đúng



NaCO_3

I.1 \neq II.1

CTHH NaCO_3 là sai

Sửa: Gọi CTTQ: là Na_x(CO_3)_y

Theo quy tắc hóa trị ta có:

I.x = II.y

\frac{x}{y}=\frac{II}{I}=\frac{2}{1} => x = 2; y = 1

CTHH đúng là: Na_2CO_3
 
Câu 2
a)
KH
Gọi a là hóa trị của K
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1=I.1⟹a= \frac{I.1}{1} =I
Vậy hóa trị của K trong KH là (I)
H2S
Gọi b là hóa trị của S
Theo quy tắc hóa trị ta có:
I.2=b.1⟹b= \frac{I.2}{1} =II
Vậy hóa trị của S trong H_{2}S là hóa trị (II)
CH_{4}
Gọi y là hóa trị của C
Theo quy tắc hóa trị ta có:
y.1=I.4\implies y=\frac{\mathrm I.4}{\mathrm 1}=IV
Vậy hóa trị của C trong CH_{4} là hóa trị (IV)
b)
FeO
Gọi x là hóa trị của Fe
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.1=II.1\implies x=\frac{\mathrm II.1}{\mathrm 1}=II
Vậy hóa trị của Fe trong FeO là hóa trị (II)
Ag2O
Gọi m là hóa trị của Ag
Theo quy tắc hóa trị ta có:
m.2=II.1\implies m =\frac{\mathrm II.1}{\mathrm 2}=Iz
Vậy hóa trị của Ag trong Ag_{2}O là hóa trị (I)
SiO 2
Gọi u là hóa trị của Si
Theo quy tắc hóa trị ta có:
u.1=II.2\implies u=\frac{\mathrm II.2}{\mathrm 1}=IV
Vậy hóa trị của Si trong SiO_{2} là hóa trị (IV)
Câu 5
a)Gọi công thức tổng quát:P x H y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III.x = I.y
\frac{x}{y} =\frac{I}{III} =\frac{1}{3 } => x = 1; y = 3
CTHH là: PH_3

Gọi công thức tổng quát : C_xS_y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
IV.x = II.y
\frac{x}{y}=\frac{II}{IV}=\frac{2}{4 }=\frac{1}{2 } => x = 1; y = 2
CTHH là: CS_2

Gọi công thức tổng quát : Fe_xO_y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III.x = II.y
\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3 }=> x = 2; y = 3
CTHH là: Fe_2O_3

b) Gọi công thức tổng quát: Nax(OH)y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
I.x = I.y
\frac{x}{y}=\frac{I}{I}=\frac{1}{1 } => x = 1; y = 1
CTHH là: NaOH

Gọi công thức tổng quát: Cu_x(SO_4)_y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
II.x = II.y
\frac{x}{y}=\frac{II}{II}=\frac{2}{2}=\frac{1}{1} => x = 1; y = 1
Gọi CTHH là:CuSO_4

Gọi Gọi công thức tổng quát : Ca_x(NO_3)_y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
II.x = I.y
\frac{x}{y}y=\frac{I}{II}=\frac{1}{2} => x = 1; y = 2
CTHH là: Ca(NO_3)_2
Câu 6
MgCl
II.1 \neq I.1
CTHH:MgCl là sai
Sửa: Gọi CTTQ là :Mg_xCl_y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
II.x = I.y
\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2} => x = 1; y = 2
CTHH đúng là: MgCl_2

KO
I.1 \neq II.1
CTHH KO là sai
Sửa: Gọi CTTQ là :K_xO_y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
I.x = II.y
\frac{x}{y}=\frac{II}{I}=\frac{2}{1} => x = 2; y = 1
CTHH đúng là: K_2O
CaCl_2
II.1 = I.2
CTHH :CaCl_2 là đúng

NaCO_3
I.1 \neq II.1
CTHH NaCO_3 là sai
Sửa: Gọi CTTQ: là Na_x(CO_3)_y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
I.x = II.y
\frac{x}{y}=\frac{II}{I}=\frac{2}{1} => x = 2; y = 1
CTHH đúng là: Na_2CO_3
 
Sửa bài tập
Câu 2: Gọi a là hóa trị của K
Theo quy tắc hóa trị ta có: a.1=1.1
=> a=\frac{I.I}{I}=1
Vậy K có hóa trị I
Gọi b là hóa trị của S
Theo quy tắc hóa trị ta có
Theo quy tắc hóa trị ta có: 2.I=1.b
=>b=\frac{2.I}{I}=2
Vậy S có hóa trị II
Gọi hóa trị của C là a
Theo quy tắc hóa trị ta có:
1.a=4.I =>\frac{4.I}{1}=4
Vậy C có hóa trị IV
b)
Gọi hóa trị của Fe là a
Theo quy tắc hóa trị ta có:
1.a=1.II =>\frac{1.II}{1}=2
Vậy Fe có hóa trị II
Gọi hóa trị của Ag là a
Theo quy tắc hóa trị ta có:
2.a=1.II => \frac{1.II}{2}=1
Vậy Ag có hóa trị I
Gọi hóa trị của Si là a
Theo quy tắc hóa trị ta có:
1.a=2.II=>\frac{2.II}{1}=4
Vậy Si có hóa trị IV

Câu 3:
b)
K_2SO_4
Theo quy tắt hóa trị :
I . 2 = II . 1
Vậy công thức hóa học trên phù hợp đứng theo quy tắt hóa trị.

Câu 4:
a)Ví dụ: ZnCl_2
Gọi b là hóa trị của ZnZn
Theo quy tắc hóa trị ta có:
b.1 = I.2
\frac{2.I}{1}=2
Vậy hóa trị của kẽm trong ZnCl_2 là II
Gọi a là hóa trị củả Cu
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1=I.1=>\frac{1.I}{1}=1
vậy Cu có hóa trị I
Gọi hóa trị của Al là a
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1=I.3=>\frac{3.I}{1}=3
Vậy Al có hóa trị
b) Gọi hóa trị của Fe là a
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a.1=II.1 => \frac{1.II}{1}=2
Vậy Fe có hóa trị II
Câu 5:
Ví dụ
a)Gọi CTTQ: P_xH_Y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III.x = I.y=> \frac{x}{y} = \frac{I}{III}
=> x = 1; y = 3
CTHH là: PH_3
Gọi CTTQ: C_xS_y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
IV.x=II.y chuyển thành tỉ lệ \frac{x}{y} = \frac{II}{IV} = \frac{I}{II} => I=x, II=y
CTHH: CS_2
Gọi CTTQ: Fe_xO_y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III.x=II.y chuyển thành tỉ lệ: \frac{x}{y} = \frac{II}{III}=>II=x, III=y
CTHH: Fe_2O_3
b)Gọi CTTQ: Na_xOh_y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
I.x=I.y chuyển thành tỉ lệ \frac{x}{y} = \frac{I}{I}=>I=x, I=y
CTHH:NaOh
Gọi CTTQ: Cu_x(SO_4)_y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
II.x=II.y chuyển thành tỉ lệ \frac{x}{y} = \frac{II}{II} = \frac{I}{I}
=>x=1, y=1
CTHH: CuSO_4
Gọi CTTQ: Ca_x(No_3)_y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
II.x=I.y chuyển thành tỉ lệ \frac{x}{y} = \frac{I}{II} =>I=x, II=y
CTHH: Ca(SO4)_2
6. Công thức MgCl sai
Sửa: Gọi CTTQ: Mg_xCl_y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
II.x=I.y chuyển thành tỉ lệ \frac{x}{y} = \frac{I}{II} =>I=x, II=y
CTHH: MgCl_2
Công thức KO sai
Sửa: Gọi CTTQ: K_xO_y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
I.x=II.y chuyển thành tỉ lệ \frac{x}{y} = \frac{II}{I} =>II=x, I=y
CTHH:K_2O
Công thức NaCo_3 sai
Sửa: Gọi CTTQ:Na_x(Co_3)_y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
I.x=II.y chuyển thành tỉ lệ \frac{x}{y} = \frac{II}{I} =>II=x, I=y
CTHH: Na_2CO_3
 

Hệ sinh thái

Vi tính Gia Nghi Diễn đàn sinh học Hóa học và KHTN My Family Blog's Thiep Ảnh lưu niệm

Phần mềm thông dụng

Blog's Thiep

Back
Bên trên