Các bạn HS lớp 7 gửi bài ở đây
|
| |
|
|
|
|
|
|
Sửa câu 21.
a) Hóa trị của một nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là gì ?
b) Khi xác định giá trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào làm hai đơn vị ?
a) Hóa trị của một nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử )
b) Lấy hóa trị của H làm đơn vị, nguyên tố O làm hai đơn vị
2.
Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sao đây:
a) KH, H2S, CH4
b) FeO, Ag2O, SiO2
a)KH hóa trị I, H2S hóa trị II, CH4 hóa trị IV
b)FeO hóa trị II, Ag2O hóa trị II, SiO2 hóa trị IV
3.
a) Nêu nguyên tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong bài tập 2 làm thí dụ
b) Biết công thức hóa học K2SO4, trong đó K là hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II. Hãy chỉ ra công thức hóa học trên là công thức phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị
a) Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia
VD: KH biết K hóa trị I, H hóa trị I nên 1.I = 1.I
H2S biết H hóa trị I, S hóa trị II nên 2.I = 1.II
CH4 biết C hóa trị IV, H hóa trị I nên 1.IV = 4.I
FeO biết Fe hóa trị II, O hóa trị II nên 1.II = 1.II
Ag2O biết Ag hóa trị I, O hóa trị II nên 2.I = 1.II
SiO2 biết Si hóa trị IV, O hóa trị II nên 1.IV = 2.II
b) Công thức trên phù hợp vì trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia nên 2.I=1.II
4.
a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I:
ZnCl2, CuCl, AlCl3
b) tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4
ZnCl2
Gọi a là hóa trị của Zn
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1 = I.2
=> a = I.2:2= I
Vậy hóa trị của Zn trong ZnCl2 là (I)
CuCl
Gọi a là hóa trị của Cu
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1=I.1
=> a= I.1:1= I
Vậy hóa trị của Cu trong CuCl là (I)
AlCl3
Gọi a là hóa trị của Al
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1=I.3
=> a= I.3:1= III
Vậy hóa trị của Al trong AlCl3 là (III)
b) Gọi a là hóa trị của Fe
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1 = II
=> a= II:1 = II
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4 là (II)
5.
a) Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau:
P(III) và H ; C(IV) và S(II) ; Fe(III) và O
b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tố nguyên tử như sau :
Na(I) và (OH)(I) ; Cu(II) và (SO4)(II) ; Ca(II) và (NO3)(I)
a) P3H; C4S2;Fe3O
b) NaOH; Cu2(SO4)2; Ca2NO3
6.
Một số công thức hóa học viết như sau:
MgCl, KO, CaCl2, NaCO3
Cho biết: Mg, nhóm (CO3) có hóa trị II ( hóa trị của các nguyên tố K, CL, Na và Ca đã cho ở bài tập trên ). Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.
MgCl ( sai)
Sửa lại MgCl2
KO ( sai )
Sửa lại K2O
CaCl2 ( đúng)
NaCO3 ( sai )
Sửa lại Na2CO3
7.
Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức cho sau đây :
NO,N2O3,N2O,NO2
Công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ là NO2
8.
a) Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 ( trang 42,43)
Ba hóa trị II, nhóm ( PO4 ) hóa trị III
b) Hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây:
A.BaPO4 B.Ba2PO4 C. Ba3PO4 D. Ba3(PO4)2
Đáp án D
Gọi công thức tổng quát là NaxOHySửa câu 2
b) Fe trong FeO hóa trị II, Ag trong Ag2O hóa trị I, Si trong SiO2 có hóa trị IV
Sửa câu 5
Gọi công thức tổng quát PxHy
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III.x=I.y
=>\frac{x}{y } = \frac{I}{III } = \frac{1}{3}
Vậy CTHH của PxHy là PH3
Gọi công thức tổng quát CxSy
Theo quy tắc hóa trị ta có:
IV.x=II.y
=> \frac{x}{y} = \frac{IV}{II} = \frac{4}{2} = \frac{2}{1}
Vậy CTHH của CxSy là C2S
Gọi công thức tổng quát FexOy
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III.x=I.y
=> \frac{x}{y} = \frac{III}{I} = \frac{3}{1}
Gọi công thức tổng quát là CuxSO4yGọi công thức tổng quát là NaxOHy
Theo quy tắc hóa trị ta có:
I.x=I.y
=> \frac{x}{y} = \frac{I}{I} = \frac{1}{1 }
Sửa bài của Trung1 a) Hóa trị của một nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là gì ?
b) Khi xác định giá trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào làm hai đơn vị ?
a) Hóa trị của một nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử )
b) Lấy hóa trị của H làm đơn vị, nguyên tố O làm hai đơn vị
2.
Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sao đây:
a) KH, H2S, CH4
b) FeO, Ag2O, SiO2
a)KH hóa trị I, H2S hóa trị II, CH4 hóa trị IV
b)FeO hóa trị II, Ag2O hóa trị II, SiO2 hóa trị IV
3.
a) Nêu nguyên tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong bài tập 2 làm thí dụ
b) Biết công thức hóa học K2SO4, trong đó K là hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II. Hãy chỉ ra công thức hóa học trên là công thức phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị
a) Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia
VD: KH biết K hóa trị I, H hóa trị I nên 1.I = 1.I
H2S biết H hóa trị I, S hóa trị II nên 2.I = 1.II
CH4 biết C hóa trị IV, H hóa trị I nên 1.IV = 4.I
FeO biết Fe hóa trị II, O hóa trị II nên 1.II = 1.II
Ag2O biết Ag hóa trị I, O hóa trị II nên 2.I = 1.II
SiO2 biết Si hóa trị IV, O hóa trị II nên 1.IV = 2.II
b) Công thức trên phù hợp vì trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia nên 2.I=1.II
4.
a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I:
ZnCl2, CuCl, AlCl3
b) tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4
ZnCl2
Gọi a là hóa trị của Zn
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1 = I.2
=> a = I.2:2= I
Vậy hóa trị của Zn trong ZnCl2 là (I)
CuCl
Gọi a là hóa trị của Cu
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1=I.1
=> a= I.1:1= I
Vậy hóa trị của Cu trong CuCl là (I)
AlCl3
Gọi a là hóa trị của Al
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1=I.3
=> a= I.3:1= III
Vậy hóa trị của Al trong AlCl3 là (III)
b) Gọi a là hóa trị của Fe
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1 = II
=> a= II:1 = II
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4 là (II)
5.
a) Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau:
P(III) và H ; C(IV) và S(II) ; Fe(III) và O
b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tố nguyên tử như sau :
Na(I) và (OH)(I) ; Cu(II) và (SO4)(II) ; Ca(II) và (NO3)(I)
a) P3H; C4S2;Fe3O
b) NaOH; Cu2(SO4)2; Ca2NO3
6.
Một số công thức hóa học viết như sau:
MgCl, KO, CaCl2, NaCO3
Cho biết: Mg, nhóm (CO3) có hóa trị II ( hóa trị của các nguyên tố K, CL, Na và Ca đã cho ở bài tập trên ). Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.
MgCl ( sai)
Sửa lại MgCl2
KO ( sai )
Sửa lại K2O
CaCl2 ( đúng)
NaCO3 ( sai )
Sửa lại Na2CO3
7.
Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức cho sau đây :
NO,N2O3,N2O,NO2
Công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ là NO2
8.
a) Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 ( trang 42,43)
Ba hóa trị II, nhóm ( PO4 ) hóa trị III
b) Hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây:
A.BaPO4 B.Ba2PO4 C. Ba3PO4 D. Ba3(PO4)2
Đáp án D
Sửa bài của Hưng
- Hóa trị của 1 nguyên tố(hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác
b) Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố Hidro làm đơn vị, nguyên tố Oxy có 2 đơn vị
2)
a) K trong hợp chất KH có hóa trị là I vì nó leien kết với 1 nguyên tử Hidro
S trong hợp chất H2SH_2SH2S có hóa trị là 2 vì nó liên kết với 2 nguyên tử hidro
C trong hợp chất CH4CH_4CH4 có hóa trị là IV vì nó liên kết với 4 nguyên tử hidro
b) Fe trong hợp chất FeO có hóa trị II vì nó liên kết với 1 nguyên tử O
Ag trong hợp chấtAg2OAg_2OAg2O có hóa trị I vì 2 nguyên tử Ag mới có khả năng liên kết như O
Si trong hợp chất SiO2SiO_2SiO2 có hóa trị IV vì nó liên kết với 2 nguyên tử oxy
3)a) Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. Vd:
- [TABLE=collapse]
[TR]
[TD][/TD]
- x.a
[TD][/TD]
- y.b
[TD][/TD]
[/TR]
[TR]
[TD][/TD]
- H2SH_2SH2S
[TD][/TD]
- 2.I
[TD][/TD]
- 1.II
[/TR]
[TR]
[TD][/TD]
- FeOFeOFeO
[TD][/TD]
- 1.II
[TD][/TD]
- 1.II
[/TR]
[/TABLE]
- b)
- KIx(SO4)IIyKI_x (SO4)^II_yKIx(SO4)IIy
Theo quy tắc hóa trị: x.I=y.II
chuyển thành tỉ lệ: = => { x=II ; y=1}
Vậy công thức K2SO4K_2SO_4K2SO4 là phù hợp theo công thức hóa trị
4)
a) ZnCl2ZnCl_2ZnCl2
theo quy tắc hóa trị ta có: 1.a=2.I =>a=2.I:1=II
Vậy Zn có hóa trị II
CuCl
theo quy tắc hóa trị ta có: 1.a=1.1=>1.I:1=I
vậy Cu hóa trị I
AlCl3AlCl_3AlCl3theo quy tắc hóa trị ta có: 1.a=3.1=>3.I:1=III
vậy Al có hóa trị III
b)FeSO4FeSO_4FeSO4
theo quy tắc hóa trị ta có: 1.a=1.II=>II.1:1=II
vậy Fe có hóa trị II
5a)
P(III) và H
Vì I:III tối giản nên III=y và I=x
=> công thức hóa học là PH3PH_3PH3
C(IV) và S(II)
Vì II:IV = I:II nên II=y, I=x
=> công thức hóa học là CS2CS_2CS2- Fe(III) và O
Vì II:III tối giản nên II=x, III=y- =>công thức hóa học là Fe2O3Fe_2O_3Fe2O3
b) Na(I) và OH(I)
Vì I:I tối giản nên I=y, I=x
=> công thức hóa học là NaOH
Cu(II) và (SO4SO_4SO4)(II)
Vì II:II=I:I nên I=x, I=y
=>công thức hóa học là CuSO4
Ca(II và NO3NO_3NO3(I)
Vì I:II tối giản nên I=x, II=y
=> công thức hóa học là Ca(NO3)2Ca(NO_3)_2Ca(NO3)2
6.
công thức MgCl sai
sửa: MgCl2MgCl_2MgCl2
công thức KO sai
sửa: K2OK_2OK2O
Công thức NaCO3 sai
sửa: Na2Co3Na_2Co_3Na2Co3
7. Công thức hóa học với IV của nito là NO2NO_2NO2
8a) hóa trị của Ba là II- Hóa trị củaPO4PO_4PO4 là III
b) đáp án đúng: D
CTHH của bài này nên là Ca(NO_3)_2Gọi công thức tổng quát: Ca_{x}(NO_{3})_{y}
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II=y.I \implies \frac{\mathrm x}{\mathrm y} =\frac{\mathrm I}{\mathrm II}=\frac{\mathrm 1}{\mathrm 2}
Vậy CTHH của Ca_{x}(NO_{3})_{y} là Na(NO_{3})_{2}
Câu này thì Cu phải là hóa trị ICuCl
Gọi b là hóa trị của Cu
Theo quy tắc hóa trị ta có:
b.1=I.1\implies b=\frac{\mathrm I.1}{\mathrm 1}=I
Vậy hóa trị của Cu trong CuCl là hóa trị (II)
Gọi hóa trị của nguyên tố cần tìm là ẩn, sau đó áp dụng qui tắc hóa học làm2.
a) KH, H2S, CH4
b) FeO, Ag2O, SiO2.
a)KH hóa trị I, H2S hóa trị II, CH4 hóa trị IV
b)FeO hóa trị II, Ag2O hóa trị I, SiO2 hóa trị IV
Câu 5 này thì giải ra nha5.
a) Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau:
P(III) và H ; C(IV) và S(II) ; Fe(III) và O
b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tố nguyên tử như sau :
Na(I) và (OH)(I) ; Cu(II) và (SO4)(II) ; Ca(II) và (NO3)(I)
a) PH3; C4S2;Fe2O3
b) NaOH; Cu2(SO4)2; Ca2NO3
Giải thích công thức nào sai và sửa lại6.
MgCl ( sai)
Sửa lại MgCl2
KO ( sai )
Sửa lại K2O
CaCl2 ( đúng)
NaCO3 ( sai )
Sửa lại Na2CO3
Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức cho sau đây :
3. b)1.
a) Hóa trị của một nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là gì ?
b) Khi xác định giá trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào làm hai đơn vị ?
a) Hóa trị của một nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử )
b) Lấy hóa trị của H làm đơn vị, nguyên tố O làm hai đơn vị
2.
Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sao đây:
a) KH, H2S, CH4
b) FeO, Ag2O, SiO2
a)KH hóa trị I, H2S hóa trị II, CH4 hóa trị IV
b)FeO hóa trị II, Ag2O hóa trị II, SiO2 hóa trị IV
3.
a) Nêu nguyên tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong bài tập 2 làm thí dụ
b) Biết công thức hóa học K2SO4, trong đó K là hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II. Hãy chỉ ra công thức hóa học trên là công thức phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị
a) Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia
VD: KH biết K hóa trị I, H hóa trị I nên 1.I = 1.I
H2S biết H hóa trị I, S hóa trị II nên 2.I = 1.II
CH4 biết C hóa trị IV, H hóa trị I nên 1.IV = 4.I
FeO biết Fe hóa trị II, O hóa trị II nên 1.II = 1.II
Ag2O biết Ag hóa trị I, O hóa trị II nên 2.I = 1.II
SiO2 biết Si hóa trị IV, O hóa trị II nên 1.IV = 2.II
b) Công thức trên phù hợp vì trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia nên 2.I=1.II
4.
a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I:
ZnCl2, CuCl, AlCl3
b) tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4
ZnCl2
Gọi a là hóa trị của Zn
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1 = I.2
=> a = I.2:2= I
Vậy hóa trị của Zn trong ZnCl2 là (I)
CuCl
Gọi a là hóa trị của Cu
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1=I.1
=> a= I.1:1= I
Vậy hóa trị của Cu trong CuCl là (I)
AlCl3
Gọi a là hóa trị của Al
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1=I.3
=> a= I.3:1= III
Vậy hóa trị của Al trong AlCl3 là (III)
b) Gọi a là hóa trị của Fe
Theo quy tắc hóa trị ta có
a.1 = II
=> a= II:1 = II
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4 là (II)
5.
a) Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau:
P(III) và H ; C(IV) và S(II) ; Fe(III) và O
b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tố nguyên tử như sau :
Na(I) và (OH)(I) ; Cu(II) và (SO4)(II) ; Ca(II) và (NO3)(I)
a) P3H; C4S2;Fe3O
b) NaOH; Cu2(SO4)2; Ca2NO3
6.
Một số công thức hóa học viết như sau:
MgCl, KO, CaCl2, NaCO3
Cho biết: Mg, nhóm (CO3) có hóa trị II ( hóa trị của các nguyên tố K, CL, Na và Ca đã cho ở bài tập trên ). Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.
MgCl ( sai)
Sửa lại MgCl2
KO ( sai )
Sửa lại K2O
CaCl2 ( đúng)
NaCO3 ( sai )
Sửa lại Na2CO3
7.
Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức cho sau đây :
NO,N2O3,N2O,NO2
Công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ là NO2
8.
a) Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 ( trang 42,43)
Ba hóa trị II, nhóm ( PO4 ) hóa trị III
b) Hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây:
A.BaPO4 B.Ba2PO4 C. Ba3PO4 D. Ba3(PO4)2
Đáp án D