BD Hóa 8 Nhận biết chất P2 - hạn cuối 15 giờ 19.08.21 (G. Nghi)

  • Thread starter Master
  • Ngày bắt đầu
  • Trả lời 16
  • Xem 2K

Master

Đầy tớ nhân dân
Nhân viên
Quản lý
12/12/19
3,203
7,470
Bến Tre
gianghi.net
VNĐ
140,012
Nguyễn Văn Thiệp
thieptb
langtuthiep
hoahocthcsnpt
Nhận biết chất P2 - hạn cuối 15 giờ 19.08.21 (G. Nghi)
r2ZsJiG.jpg
 
Câu 1:
- Trích mỗi chất 1 ít làm chất thử.
- Nhúng quỳ tím vào 3 mẫu thử:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là [imath]Na_2SO_3[/imath] và [imath]NaHSO_3[/imath]
+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím là [imath]Na_2SO_4[/imath]
- Cho dd [imath]Ba(HSO_3)_2[/imath] vào các mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là là [imath]Na_2SO_3[/imath]
PTHH: [imath]Na_2SO_3 +Ba(HSO_3)_2 \to NaHSO_3 +BaSO_3[/imath]
+Mẫu còn lại là [imath]NaHSO_3[/imath]
Câu 2:
- Trích mỗi chất 1 ít làm chất thử.
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là [imath]Na_2S, NaHCO_3 , Na_2CO_3[/imath]
+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím là [imath]NaCl, NaNO_3, Na_2SO_4[/imath]
- Cho dd [imath]BaCl_2[/imath] vào các mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là [imath]Na_2CO_3[/imath]
PTHH; [imath]Na_2CO_3 + BaCl_2 \to 2NaCl + BaCO_3[/imath]
+ 2 mẫu còn lại là [imath]Na_2S, NaHCO_3[/imath] (Nhóm A)
- Cho dd HCl vào 2 mẫu trong nhóm A
+ Mẫu xuất hiện chất khí không màu là [imath] NaHCO_3[/imath]
PTHH: [imath]NaHCO_3 + HCl \to NaCl + H_2O + CO_2[/imath]
+ Mẫu có mùi hôi là [imath]Na_2S[/imath]
PTHH:[imath]Na_2S + HCl \to NaCl + H_2S[/imath]
- Cho dd [imath]Ba(OH)_2[/imath] vào các mẫu không làm đổi màu quỳ tím:
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là [imath]Na_2SO_4[/imath]
PTHH: [imath]Na_2SO_4 + Ba(OH)_2 \to 2NaOH+ BaSO_4[/imath]
+ Hai mẫu còn lại là NaCl và [imath]NaNO_3[/imath]
- Cho dd [imath]AgNO_3[/imath] vào 2 dd còn lại
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là [imath]NaCl[/imath]
PTHH: [imath]NaCl + AgNO_3 \to NaNO_3 + AgCl[/imath]
+ Mẫu còn lại là [imath]NaNO_3[/imath]
Câu 3:
- Trích mỗi chất 1 ít làm chất thử.
- Cho dd NaOH vào các mẫu thử
+ Mẫu tan xuất hiện bọt khí là Al
PTHH: [imath]2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2[/imath]
+ Các mẫu không tan còn lại là Cu, Fe, S, Ag
-Cho dd HCl vào các mẫu không tan còn lại
+ Mẫu tan xuất hiện chất khí là Fe
PTHH: [imath]Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2[/imath]
+ Mẫu xuất hiện chất khí màu vàng là S
PTHH: [imath]2HCl + S \to H_2S + Cl_2[/imath]
+ Hai mẫu không tan là Ag và Cu
 
Chỉnh sửa lần cuối:
BÀI LÀM:
Câu 154:
Trích mỗi dung dịch có thể tích khoảng V lít làm mẫu thử (Ví dụ : V lít=2lít)
Tiến hành:
-Cho vào từng mẫu một lượng dd HCl
+Có chất khí bay ra xốc ,gây ho , cần dùng gấp đôi lượng dd HCl => là dd [imath]Na_2SO_3[/imath]
[imath]Na_2SO_3+2HCl\rightarrow 2NaCl + H_2O +SO_2\uparrow[/imath]
2lít_____________4lít
+Chỉ có chất khí xốc gây ho , dùng ít lượng dd HCl hơn=> là dd [imath]NaHSO_3[/imath]
[imath]NaHSO_3+HCl\rightarrow NaCl + H_2O +SO_2\uparrow[/imath]
2lít___________2lít
+không có hiện tượng=>là dd [imath]Na_2SO_4[/imath]
Câu 155: Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Tiến hành:
-Cho dd HCl tác dụng với 6 mẫu
+có khí mùi trứng thối xuất hiện=> là dd [imath]Na_2S[/imath]
[imath]Na_2S+2HCL\rightarrow 2NaCl +H_2S\uparrow[/imath]
+Có khí không màu thoát ra =>là dd [imath]Na_2CO_3[/imath] và dd [imath]NaHCO_3[/imath]
[imath]Na_2CO_3 +2 HCl\rightarrow2 NaCl+H_2O+CO_2\uparrow[/imath]
[imath]NaHCO_3 +HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\uparrow[/imath]
+Không có hiện tượng=> Gồm các dung dịch [imath]NaNO_3[/imath], NaCl và [imath]Na_2SO_4[/imath]
-Đem cô cạn 2 mẫu có khí không màu thoát ra rồi nhiệt phân
+Có khí không màu thoát ra => Là dd [imath]NaHCO_3[/imath]
[imath]2NaHCO_3\overset{t^o}\rightarrow Na_2CO_3 +CO_2\uparrow +H_2O[/imath]
+Không có hiện tượng=> là dd [imath]Na_2CO_3[/imath]
-Cho 3 mẫu không hiện tượng tác dụng với dd [imath]BaCl_2[/imath]
+Có kết tủa trắng=> là dd [imath]Na_2SO_4[/imath]
[imath]Na_2SO_4 +BaCl_2 \rightarrow BaSO_4\downarrow +2NaCl[/imath]
+Không có hiện tượng=>dung dịch [imath]NaNO_3[/imath] và dd NaCl
[imath]2NaNO_3 + BaCl_2 \rightarrow Ba(NO_3)_2 +2 NaCl[/imath]
-Cho 2 mẫu không có hiện tượng tác dụng với dd [imath]AgNO_3[/imath]
+Có kết tủa trắng=> là dd NaCl
[imath]NaCl+AgNO_3 \rightarrow NaNO_3 +AgCl\downarrow[/imath]
+không có hiện tượng=> là dd [imath]NaNO_3[/imath]
Câu 156: Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử
Tiến hành:
-Cho 5 mẫu tác dụng với dd [imath]H_2SO_4[/imath]
+Có khí bay ra => là Al và Fe
[imath]2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2(SO_4)_3 +3H_2\uparrow[/imath]
[imath]Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4 +H_2\uparrow[/imath]
+Không có hiện tượng=> là Cu, Ag và S
-Cho 2 mẫu có khí bay ra tác dụng với dung dịch NaOH
+ tan dần ,có khí bay ra=> Là Al
[imath]2Al +2NaOH+2H_2O\rightarrow2 NaAlO_2 +3 H_2\uparrow[/imath]
+Không có hiện tượng => là Fe
-Đem đốt 3 mẫu không hiện tượng
+Có khí mùi hắc xốc , gây ho bay ra => là S
[imath]S+O_2 \overset{t^o}\rightarrow SO_2 \uparrow[/imath]
+ Chuyển thành chất rắn màu đen=> Là Cu
[imath]2Cu +O_2 \overset{t^o}\rightarrow 2CuO[/imath]
+Không có hiện tượng là Ag
 
Bài làm:
Câu 154:
- Trích mỗi chất 1 ít để làm mẫu thử
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu dd
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang xanh là [imath]Na_2SO_3, NaHSO_3[/imath]
+ Mẫu không đổi màu quỳ tím là [imath]Na_2SO_4[/imath]
- Cho NaOH tác dụng với 2 mẫu chuyển quỳ tím sang xanh
+ Mẫu nào tác dụng được với NaOH là [imath] NaHSO_3[/imath]
[imath]2NaHSO_3 + NaOH \to Na_2SO_3 + H_2O[/imath]
+ Mẫu không có hiện tượng là [imath]Na_2SO_3[/imath]
Câu 155:
- Trích mỗi chất 1 ít để làm mẫu thử
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu dung dịch:
+ Mẫu nào đổi màu quỳ tím thành màu xanh là [imath]Na_2S, Na_2CO_3,NaHCO_3[/imath]
+ Mẫu không đổi màu quỳ tím là [imath]NaNO_3, NaCl, Na_2SO_4 [/imath]
Từ đây chia thành 2 nhóm:
* Nhóm A: [imath]NaNO_3, NaCl, Na_2SO_4[/imath]
- Cho [imath]BaCl_2[/imath] lần lượt tác dụng với các mẫu dung dịch A
+ Mẫu nào có tạo ra kết tủa là [imath]Na_2SO_4[/imath]
PTHH: [imath]BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 \downarrow + 2NaCl[/imath]
+ Mẫu nào không xảy ra phản ứng là [imath]NaNO_3, NaCl[/imath]
- Cho [imath]AgNO_3[/imath] lần lượt tác dụng với 2 mẫu còn lại.
+ Mẫu nào tạo ra kết tủa trắng là NaCl
PTHH: [imath]NaCl + AgNO_3 \to NaNO_3 + AgCl \downarrow[/imath]
+ Còn lại [imath]NaNO_3[/imath] không xảy ra hiện tượng
* Nhóm B: [imath]Na_2S, Na_2CO_3, NaHCO_3[/imath]
- Cho [imath]Cu(OH)_2[/imath] lần lượt tác dụng với 3 mẫu B
+ Mẫu tạo ra kết tủa đen là [imath]Na_2S[/imath]
PTHH: [imath]Na_2S + Cu(OH)_2 \to 2NaOH+ CuS \downarrow[/imath]
+ Mẫu nào không xảy ra hiện tượng là [imath]Na_2CO_3, NaHCO_3[/imath].
- Đem cô cạn rồi nhiệt phân 2 dd còn lại. Mẫu nào có xuất hiện khí là [imath] NaHCO_3[/imath]. Còn lại là [imath]Na_2CO_3[/imath] không nhiệt phân được
PTHH: [imath]2NaHCO_3 \to Na_2CO_3+ 2CO_2 +H_2O[/imath]
Câu 156:
- Trích mỗi chất 1 ít để làm mẫu thử.
- Cho NaOH tác dụng với các mẫu thử:
+ Mẫu nào có xuất hiện khí là Al
PTHH: [imath]2Al+2NaOH+H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2 \uparrow[/imath]
+ Mẫu còn lại không có hiện tượng xảy ra
- Cho các mẫu còn lại tác dụng với Cl:
+ Mẫu tạo ra dung dịch màu xanh lam là Cu
PTHH: [imath]Cu + Cl_2 \to CuCl_2[/imath]
+ Mẫu tạo ra dung dịch vàng nâu là Fe
PTHH: [imath]2Fe + 3Cl_2 \to 2FeCl_3[/imath]
+ 2 mẫu còn lại là Ag và S không xảy ra hiện tượng
- Cho Cu vừa nhận biết được tác dụng với Ag và S:
+ Mẫu xuất hiện kết tủa đen là S
PTHH: [imath]Cu + S \to CuS \downarrow[/imath]
+ Mẫu không xảy ra hiện tượng là Ag
 
BÀI LÀM
Câu 154:
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
-Cho dd [imath]Ba(OH)_2[/imath] vào từng mẫu thử, nếu:
+Không có kết tủa sinh ra => dd [imath]Na_2SO_4[/imath]
+Có kết tủa sinh ra => dd [imath]NaHSO_3[/imath] và dd [imath]Na_2SO_3[/imath]
[imath]2NaHSO_3+Ba(OH)_2\to Na_2SO_3+BaSO_3\downarrow+2H_2O[/imath]
[imath]Na_2SO_3+Ba(OH)_2\to 2NaOH+BaSO_3[/imath]
-Nhúng quỳ tím vào dd [imath]NaHSO_3[/imath] và dd [imath]Na_2SO_3[/imath], nếu:
+Quỳ tím hóa xanh => dd [imath]Na_2SO_3[/imath]
+Quỳ tím không đổi màu => dd [imath]NaHSO_3[/imath]
Câu 155:
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
-Nhúng quỳ tím vào mỗi mẫu
=>Có 2 nhóm
+Nhóm 1: Quỳ tím hóa xanh: [imath]Na_2S[/imath], [imath]Na_2CO_3[/imath], [imath]NaHCO_3[/imath]
+Nhóm 2: Không đổi màu quỳ tím: [imath]NaNO_3[/imath], [imath]NaCl[/imath], [imath]Na_2SO_4[/imath]
*Ở nhóm 1:
Cho [imath]Ba(OH)_2[/imath] vào các mẫu, nếu:
+Không có kết tủa sinh ra => dd [imath]Na_2S[/imath]
+Có kết tủa sinh ra => dd [imath]Na_2CO_3[/imath] và dd [imath]NaHCO_3[/imath]
[imath]Ba(OH)_2+Na_2CO_3\to BaCO_3\downarrow+2NaOH[/imath]
[imath]2NaHCO_3+Ba(OH)_2\to Na_2CO_3+BaCO_3\downarrow+2H_2O[/imath]
-Cô cạn rồi nhiệt phân dd [imath]Na_2CO_3[/imath] và dd [imath]NaHCO_3[/imath], nếu:
+Không có hiện tượng xảy ra => dd [imath]Na_2CO_3[/imath]
+Có chất khí bay lên => dd [imath]NaHCO_3[/imath]
[imath]2NaHCO_3\overset{t^o}\to Na_2CO_3+H_2O+CO_2\uparrow[/imath]
*Ở nhóm 2:
Cho [imath]Ba(OH)_2[/imath] vào các mẫu, nếu:
+Có kết tủa sinh ra => dd [imath]Na_2SO_4[/imath]
[imath]Na_2SO_4+Ba(OH)_2\to 2NaOH+BaSO_4\downarrow[/imath]
+Không có kết tủa sinh ra => dd [imath]NaNO_3[/imath] và dd [imath]NaCl[/imath]
-Cho dd [imath]AgNO_3[/imath] vào dd [imath]NaNO_3[/imath] và dd [imath]NaCl[/imath], nếu:
+Có kết tủa sinh ra => dd [imath]NaCl[/imath]
[imath]AgNO_3+NaCl\to AgCl\downarrow+NaNO_3[/imath]
+Không có kết tủa sinh ra => dd [imath]NaNO_3[/imath]
Câu 156:
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
-Cho dd HCl vào mỗi mẫu:
+Mẫu nào tan, có chất khí bay lên => Al, Fe (Nhóm 1)
[imath]2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\uparrow[/imath]
[imath]Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\uparrow[/imath]
+Mẫu nào không tan => Cu, S, Ag (Nhóm 2)
*Ở nhóm 1:
-Cho các mẫu tác dụng với dd NaOH:
+Mẫu nào tan có chất khí bay lên => Al
[imath]2Al+2NaOH+2H_2O\to 2NaAlO_2+3H_2\uparrow[/imath]
+Mẫu còn lại => Fe không phản ứng với NaOH
*Ở nhóm 2:
-Cho [imath]HNO_3[/imath] vào từng mẫu:
+Mẫu nào không tan => S không phản ứng với [imath]HNO_3[/imath]
+Mẫu nào tan có khí bay lên => Cu, Ag
[imath]3Cu+8HNO_3\to3Cu(NO_3)_2+2NO\uparrow +4H_2O[/imath]
[imath]Ag+2HNO_3\to AgNO_3+2NO\uparrow+H_2O[/imath]
-Cho HCl vào 2 dd vừa điều chế được, nếu:
+Có kết tủa sinh ra => dd [imath]AgNO_3[/imath]
=> chất ban đầu: Ag
[imath]AgNO_3+HCl\to AgCl\downarrow+HNO_3[/imath]
+Không có kết tủa sinh ra => dd [imath]Cu(NO_3)_2[/imath]
=>Chất ban đầu: Cu
 
BÀI LÀM
Câu 154:
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
-Cho dung dịch HCl dư tác dụng với từng cùng một lượng(V ml) các mẫu thử:
+Mẫu thử không tác dụng với HCl: [imath]Na_2SO_4[/imath].
+Sau phản ứng của 2 mẫu thử tác dụng tạo khí mùi hắc, gây ho: [imath]Na_2SO_3, NaHSO_3[/imath], kiểm tra lại lượng HCl cần dùng cho 2 mẫu thử: mẫu thử tác dụng với lượng HCl nhiều gấp đôi mẫu kia chứa [imath]Na_2SO_3[/imath], mẫu thử tác dụng với lượng HCl ít hơn chứa [imath]NaHSO_3[/imath].
PTHH: [imath]2HCl + Na_2SO_3 \to 2NaCl + H_2O + SO_2\uparrow[/imath].
________ 2V (ml)
[imath]HCl + NaHSO_3 \to NaCl + H_2O + SO_2\uparrow[/imath].
V (ml)
Câu 155:
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
-Dùng quỳ tím để nhận biết các mẫu thử, chia làm 2 nhóm:
+Nhóm 1: mẫu thử làm quỳ tím hoá xanh: [imath]Na_2S, Na_2CO_3, NaHCO_3[/imath].
+Nhóm 2: mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu: [imath]NaNO_3, NaCl, Na_2SO_4[/imath].
-Cho dung dịch HCl dư tác dụng với cùng một lượng(V ml) mẫu thử ở nhóm 1: [imath]Na_2S, Na_2CO_3, NaHCO_3[/imath]:
+Mẫu thử tác dụng tạo khí mùi trứng thối: [imath]Na_2S[/imath].
PTHH: [imath]2HCl + Na_2S \to 2NaCl + H_2S\uparrow[/imath].
+Sau phản ứng của 2 mẫu thử còn lại: [imath]Na_2CO_3 và NaHCO_3[/imath] với HCl tạo khí không màu làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong, kiểm tra lại lượng HCl đã dùng; mẫu thử tác dụng với lượng HCl gấp đôi mẫu kia chứa [imath]Na_2CO_3[/imath], mẫu thử tác dụng với lượng HCl ít hơn: [imath]NaHCO_3[/imath]:
PTHH: [imath]2HCl + Na_2CO_3 \to 2NaCl + H_2O + CO_2\uparrow[/imath].
_______ 2V (ml)
[imath]HCl + NaHCO_3 \to NaCl + H_2O + CO_2\uparrow[/imath].
V (ml)
[imath]CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3\downarrow + H_2O[/imath].
-Cho dung dịch [imath]BaCl_2[/imath] dư tác dụng với từng mẫu thử ở nhóm 2: [imath]NaNO_3, NaCl, Na_2SO_4[/imath]:
+Mẫu thử tác dụng tạo kết tủa trắng: [imath]Na_2SO_4[/imath].
PTHH: [imath]BaCl_2 + Na_2SO_2 \to BaSO_4\downarrow + 2NaCl[/imath].
+2 mẫu thử không tác dụng, không tạo kết tủa: NaCl, [imath]NaNO_3[/imath].
-Cho dung dịch [imath]AgNO_3[/imath] dư tác dụng với 2 mẫu thử không tác dụng với [imath]BaCl_2[/imath]: NaCl, [imath]NaNO_3[/imath]:
+Mẫu thử tác dụng và tạo kết tủa: NaCl.
PTHH: [imath]AgNO_3 + NaCl \to AgCl\downarrow + NaNO_3[/imath]
+Mẫu thử không tác dụng, không tạo kết tủa: [imath]NaNO_3[/imath].
Câu 156:
-Trích mỗi chất bột một ít làm mẫu thử.
-Cho từng mẫu thử vào dung dịch HCl dư, chia làm 2 nhóm:
+Nhóm 1: 2 mẫu thử tan trong dung dịch HCl: Al, Fe.
PTHH: [imath]2HCl + Fe \to FeCl_2 + H_2\uparrow[/imath].
[imath]6HCl + 2Al \to 2AlCl_3 + 3H_2\uparrow[/imath].
+Nhóm 2: 3 mẫu thử không tan trong dung dịch HCl: Cu, S, Ag.
-Cho dung dịch NaOH dư tác dụng với các mẫu thử ở nhóm 1: Al, Fe:
+Mẫu thử tác dụng với NaOH tạo bọt khí: Al.
PTHH: [imath]2NaOH + 2H_2O + 2Al \to 2NaAlO_2 + 3H_2\uparrow[/imath].
+Mẫu thử không tác dụng với NaOH: Fe.
-Cho dung dịch [imath]AgNO_3[/imath] dư tác dụng với các mẫu thử ở nhóm 2: Cu, S, Ag:
+Mẫu thử tác dụng tạo kết tủa, làm dung dịch chuyển dần sang màu xanh lơ: Cu.
PTHH: [imath]2AgNO_3 + Cu \to Cu(NO_3)_2 + 2Ag\downarrow[/imath].
+2 mẫu thử không tác dụng: Ag, S.
-Cho dung dịch [imath]H_2SO_4[/imath] đặc, nóng dư tác dụng với 2 mẫu thử còn lại: S, Ag.
+Mẫu thử tác dụng tạo khí mùi hắc, gây ho: S.
PTHH: [imath]2H_2SO_{4_{đăc}} + S \overset{t^o}\to 3SO_2\uparrow + 2H_2O[/imath].
+Mẫu thử còn lại: Ag tác dụng tạo chất ít tan.
PTHH: [imath]2H_2SO_4 + 2Ag \to Ag_2SO_{4(ít-tan)} + 2H_2O + SO_2\uparrow[/imath].
 
Chỉnh sửa lần cuối:
Ái Quỳnh này! khi người ta sửa bài ráng cố gắng nghe và sửa. làm bài hãy vận dụng những kiến thức.
Phải biết mình đang làm gì chứ? Lấy 2 lít với mục đích gì? Suy nghĩ kĩ rồi làm đừng để tay nhanh hơn não nhé.
 
BÀI SỬA
Câu 154:
-Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.
-Cho dung dịch HCl dư tác dụng với từng mẫu thử:
+Mẫu thử không tác dụng với HCl: [imath]Na_2SO_4[/imath].
+2 mẫu thử còn lại: [imath]Na_2SO_3, NaHSO_3[/imath] tác dụng tạo khí mùi hắc, gây ho.
PTHH: [imath]2HCl + Na_2SO_3 \to 2NaCl + H_2O + SO_2\uparrow[/imath].
[imath]HCl + NaHSO_3 \to NaCl + H_2O + SO_2\uparrow[/imath].
-Cho dung dịch [imath]Ba(OH)_2[/imath] dư tác dụng với 2 mẫu thử: [imath]Na_2SO_3, NaHSO_3[/imath]:
+Mẫu thử tác dụng tạo kết tủa: [imath]NaHSO_3[/imath].
PTHH: [imath]Ba(OH)_2 + 2NaHSO_3 \to BaSO_3\downarrow + Na_2SO_3 + 2H_2O[/imath].
+Mẫu thử không tác dụng với [imath]Ba(OH)_2: Na_2SO_3[/imath].
Câu 155:
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
-Dùng quỳ tím để nhận biết các mẫu thử, chia làm 2 nhóm:
+Nhóm 1: mẫu thử làm quỳ tím hoá xanh: [imath]Na_2S, Na_2CO_3, NaHCO_3[/imath].
+Nhóm 2: mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu: [imath]NaNO_3, NaCl, Na_2SO_4[/imath].
-Cho dung dịch HCl dư tác dụng với các mẫu thử ở nhóm 1: [imath]Na_2S, Na_2CO_3, NaHCO_3[/imath]:
+Mẫu thử tác dụng tạo khí mùi trứng thối: [imath]Na_2S[/imath].
PTHH: [imath]2HCl + Na_2S \to 2NaCl + H_2S\uparrow[/imath].
+2 mẫu thử [imath]Na_2CO_3, NaHCO_3[/imath] tác dụng tạo khí không màu làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong.
PTHH: [imath]2HCl + Na_2CO_3 \to 2NaCl + H_2O + CO_2\uparrow[/imath].
[imath]HCl + NaHCO_3 \to NaCl + H_2O + CO_2\uparrow[/imath].
[imath]CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3\downarrow + H_2O[/imath].
-Cho dung dịch [imath]Ba(OH)_2[/imath] dư tác dụng với 2 mẫu thử: [imath]Na_2CO_3, NaHCO_3[/imath]:
+Mẫu thử tác dụng tạo kết tủa: [imath]NaHCO_3[/imath].
PTHH: [imath]Ba(OH)_2 + 2NaHCO_3 \to BaCO_3\downarrow + Na_2CO_3 + 2H_2O[/imath].
+Mẫu thử không tác dụng với [imath]Ba(OH)_2: Na_2CO_3[/imath].
-Cho dung dịch [imath]BaCl_2[/imath] dư tác dụng với từng mẫu thử ở nhóm 2: [imath]NaNO_3, NaCl, Na_2SO_4[/imath]:
+Mẫu thử tác dụng tạo kết tủa trắng: [imath]Na_2SO_4[/imath].
PTHH: [imath]BaCl_2 + Na_2SO_2 \to BaSO_4\downarrow + 2NaCl[/imath].
+2 mẫu thử không tác dụng, không tạo kết tủa: NaCl, [imath]NaNO_3[/imath].
-Cho dung dịch [imath]AgNO_3[/imath] dư tác dụng với 2 mẫu thử không tác dụng với [imath]BaCl_2[/imath]: NaCl, [imath]NaNO_3[/imath]:
+Mẫu thử tác dụng và tạo kết tủa: NaCl.
PTHH: [imath]AgNO_3 + NaCl \to AgCl\downarrow + NaNO_3[/imath]
+Mẫu thử không tác dụng, không tạo kết tủa: [imath]NaNO_3[/imath].
 
BÀI SỬA:
Câu 154:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Tiến hành:
Cho dd [imath]H_2SO_4[/imath] vào 3 mẫu
+Xuất hiện khí bay ra gây ho, mùi hắc=> là dd [imath]NaHSO_3[/imath] và [imath]Na_2SO_3[/imath]
[imath]2NaHSO_3 +H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4 +2H_2O+2SO_2\uparrow[/imath]
[imath]Na_2SO_3 +H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4 +H_2O+SO_2\uparrow[/imath]
+không có hiện tượng=> là dd [imath]Na_2SO_4[/imath]
-Cho 2 mẫu có khí bay ra tác dụng với dd [imath]Ba(HSO_3)_2[/imath]
+Tạo ra kết tủa trắng=> là dd [imath]Na_2SO_3[/imath]
PTHH:[imath]Na_2SO_3 +Ba(HSO_3)_2 \rightarrow 2NaHSO_3 +BaSO_3 \downarrow[/imath]
+Còn lại là dd [imath]NaHSO_3[/imath]
 
Câu 1
Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là Na2SO3Na_2SO_3Na2SO3 và NaHSO3NaHSO_3NaHSO3
NaHSO3 không làm quỳ tím đổi màu. Với Na2SO3 và NaHSO3 hạn chế dùng quỳ tím để phân biệt vì hiện tượng không rõ, khó nhận biết.
(Ví dụ : V lít=2lít)
không cần dòng ví dụ này đâu nhé! Vì người ta chỉ cần cùng lượng thể tích thôi, chứ đâu nhất thiết là 2 lít hay 3 lít (2 lít là 1 lượng nhiều đó).
Không nên dùng cách đo thể tích HCl này. Lát chị sẽ hướng dẫn cách dùng khác.
Câu 154:
- Trích mỗi chất 1 ít để làm mẫu thử
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu dd
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang xanh là Na2SO3,NaHSO3Na_2SO_3, NaHSO_3Na2SO3,NaHSO3
+ Mẫu không đổi màu quỳ tím là Na2SO4Na_2SO_4Na2SO4
- Cho NaOH tác dụng với 2 mẫu chuyển quỳ tím sang xanh
+ Mẫu nào tác dụng được với NaOH là NaHSO3 NaHSO_3NaHSO3
2NaHSO3+NaOH→Na2SO3+H2O2NaHSO_3 + NaOH \to Na_2SO_3 + H_2O2NaHSO3+NaOH→Na2SO3+H2O
+ Mẫu không có hiện tượng là Na2SO3Na_2SO_3Na2SO3
tương tự như Thư nhé!
-Cho dd Ba(OH)2Ba(OH)_2Ba(OH)2 vào từng mẫu thử, nếu:
+Không có kết tủa sinh ra => dd Na2SO4Na_2SO_4Na2SO4
BaSO4 mà không kết tủa à?
+Mẫu thử không tác dụng với Ba(OH)2:Na2SO3Ba(OH)_2: Na_2SO_3Ba(OH)2:Na2SO3.
Tác dụng tạo ra BaSO3 kết tủa trắng nhé.
*Hướng dẫn câu 1
Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào từng mẫu, mẫu nào có khí thoát ra ngay là NaHSO3, mẫu nào sau một thời gian mới có khí là Na2SO3 (giống như bài lần trước chị sửa vậy), còn lại là Na2SO4.
Câu 2
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là Na2S,NaHCO3,Na2CO3Na_2S, NaHCO_3 , Na_2CO_3Na2S,NaHCO3,Na2CO3
NaHCO3 không làm quỳ tím đổi màu.
2NaNO3+BaCl2→Ba(NO3)2+2NaCl
không có phản ứng này em.
+ Mẫu nào đổi màu quỳ tím thành màu xanh là Na2S,Na2CO3,NaHCO3Na_2S, Na_2CO_3,NaHCO_3Na2S,Na2CO3,NaHCO3
như bài của Thư.
+Nhóm 1: Quỳ tím hóa xanh: Na2SNa_2SNa2S, Na2CO3Na_2CO_3Na2CO3, NaHCO3NaHCO_3NaHCO3
như bài của Thư.
+Nhóm 1: mẫu thử làm quỳ tím hoá xanh: Na2S,Na2CO3,NaHCO3Na_2S, Na_2CO_3, NaHCO_3Na2S,Na2CO3,NaHCO3.
như bài của Thư.
Bài này Ái Quỳnh làm đúng rồi nhé, điều chỉnh lại là cho dung dịch HCl dư vào (để đảm bảo là mẫu thử phản ứng hết) hoặc em cho từ từ đến dư vào, mẫu có khí không màu thoát ra ngay là NaHCO3, mẫu sau một thời gian mới có khí không màu thoát ra là Na2CO3, mẫu sau 1 thời gian mới có khí mùi trứng thối thoát ra là Na2S. Hoặc các em làm cách cho quỳ tím vào cũng được nhưng phải phân cho đúng nhé!
Câu 3
PTHH: 2HCl+S→H2S+Cl22HCl + S \to H_2S + Cl_22HCl+S→H2S+Cl2
không có pt này nha em.
-Cho 5 mẫu tác dụng với dd H2SO4H_2SO_4H2SO4
5 mẫu tác dụng? Không đúng nhé, xem lại nha.
- Cho các mẫu còn lại tác dụng với Cl:
[imath]Cl_2[/imath]
+ Mẫu tạo ra dung dịch màu xanh lam là Cu
PTHH: Cu+Cl2→CuCl2Cu + Cl_2 \to CuCl_2Cu+Cl2→CuCl2
+ Mẫu tạo ra dung dịch vàng nâu là Fe
PTHH: 2Fe+3Cl2→2FeCl32Fe + 3Cl_2 \to 2FeCl_32Fe+3Cl2→2FeCl3
kim loại tác dụng với phi kim, chưa bỏ vô nước nên không phải dung dịch đâu, nó chỉ là chất rắn thôi.
Bài này thì cách của Thái và Đăng đúng, bài của Thư phần trên thì đúng rồi nha, chị giới thiệu thêm 1 cách phân biệt S, Cu và Ag nè : Đốt cháy hoàn toàn các mẫu, mẫu tạo khí mùi hắc là S (tạo SO2), cho sản phẩm của 2 mẫu còn lại vào dung dịch HCl dư, mẫu tan là CuO -> chất ban đầu là Cu, mẫu không tan là Ag (không bị oxi hóa)
 
Bài sửa
Câu 154:
- Trích mỗi chất 1 ít làm chất thử.
- Cho từ từ đến dư dd HCl vào từng mẫu
+ Mẫu có khí thoát ra ngay là [imath]NaHSO_3[/imath]
PTHH: [imath]NaHSO_3 + HCl \to NaCl + H_2O + SO_2[/imath]
+ Mẫu sau một thời gian mới có khí thoát ra là [imath]Na_2SO_3[/imath]
PTHH:[imath]Na_2SO_3 + HCl \to NaHSO_3 + NaCl[/imath]
[imath]NaHSO_3 + HCl \to NaCl + H_2O + SO_2[/imath]
+Mẫu còn lại là [imath]Na_2SO_4[/imath]
Câu 155:
- Trích mỗi chất 1 ít làm chất thử.
- Cho từ từ đến dư dd HCl vào từng mẫu
+ Mẫu có khí thoát ra ngay là [imath]NaHCO_3[/imath]
PTHH: [imath]NaHCO_3 + HCl \to NaCl + H_2O + CO_2[/imath]
+ Mẫu sau một thời gian mới có khí thoát ra là [imath]Na_2CO_3[/imath]
PTHH:[imath]Na_2CO_3 + HCl \to NaHCO_3 + NaCl[/imath]
[imath]NaHCO_3 + HCl \to NaCl + H_2O + CO_2[/imath]
+ Mẫu một thời gian sau mới có khí mùi trứng thối thoát ra là [imath]Na_2S[/imath]
PTHH: [imath]Na_2S + 2HCl \to 2NaCl+ H_2S[/imath]
+ Các mẫu còn lại không tác dụng với dd HCl là NaCl, [imath]NaNO_3[/imath] và [imath]Na_2SO_4[/imath]
- Cho dd [imath]Ba(OH)_2[/imath] vào 3 mẫu còn lại:
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là [imath]Na_2SO_4[/imath]
PTHH: [imath]Na_2SO_4 + Ba(OH)_2 \to 2NaOH+ BaSO_4[/imath]
+ Hai mẫu còn lại là NaCl và [imath]NaNO_3[/imath]
- Cho dd [imath]AgNO_3[/imath] vào 2 dd còn lại
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là [imath]NaCl[/imath]
PTHH: [imath]NaCl + AgNO_3 \to NaNO_3 + AgCl[/imath]
+ Mẫu còn lại là [imath]NaNO_3[/imath]
Câu 156:
- Trích mỗi chất 1 ít làm chất thử.
- Cho dd NaOH vào các mẫu thử
+ Mẫu tan xuất hiện bọt khí là Al
PTHH: [imath]2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2[/imath]
+ Các mẫu không tan còn lại là Cu, Fe, S, Ag
-Cho dd HCl vào các mẫu không tan còn lại
+ Mẫu tan xuất hiện chất khí là Fe
PTHH: [imath]Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2[/imath]
+ Mẫu xuất hiện chất khí màu vàng là S
PTHH: [imath]2HCl + S \to H_2S + Cl_2[/imath]
+ Hai mẫu không tan là Ag và Cu
- Đốt hoàn toàn 2 mẫu không tan. Sản phẩm tạo thành cho vào dd HCl dư.
+ Mẫu tan là CuO => Chất ban đầu là Cu
PTHH:[imath]2Cu + O_2 \overset{t^o}{\rightarrow} 2CuO[/imath]
[imath]CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O[/imath]
+ Mẫu không tan còn lại là Ag
 
BÀI SỬA
Câu 154:
-Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử
-Cho từ từ đến dư dd HCl vào từng mẫu, nếu:
+Có khí thoát ra ngay => dd [imath]NaHSO_3[/imath]
[imath]NaHSO_3+HCl\to NaCl+H_2O+SO_2\uparrow[/imath]
+Sau một thời gian mới có khí thoát ra => dd [imath]Na_2SO_3[/imath]
[imath]HCl+Na_2CO_3\to NaCl+H_2O+CO_2\uparrow[/imath]
+DD còn lại là [imath]Na_2SO_4[/imath]
Câu 155:
-Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử
-Cho từ từ đến dư dd HCl vào từng mẫu, nếu:
+Có khí mùi trứng thối thoát ra => dd [imath]Na_2S[/imath]
[imath]Na_2S+2HCl\rightarrow 2NaCl +H_2S\uparrow[/imath]
+Có khí không màu thoát ra ngay => dd [imath]Na_2CO_3[/imath]
[imath]NaHCO_3 +HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\uparrow[/imath]
+Một lúc sau mới có khí không màu thoát ra => dd [imath]Na_2CO_3[/imath]
[imath]Na_2CO_3 +2 HCl\rightarrow2 NaCl+H_2O+CO_2\uparrow[/imath]
+Không có hiện tượng xảy ra => dd [imath]Na_2SO_4[/imath], dd [imath]NaNO_3[/imath] và dd NaCl
Cho dd [imath]BaCl_2[/imath] vào dd [imath]Na_2SO_4[/imath] dd [imath]NaNO_3[/imath] và dd NaCl, nếu:
+Có kết tủa sinh ra => dd [imath]Na_2SO_4[/imath]
+Không có hiện tượng xảy ra => dd [imath]NaNO_3[/imath] và dd NaCl
-Cho dd [imath]AgNO_3[/imath] vào dd [imath]NaNO_3[/imath] và dd NaCl, nếu:
+Có kết tủa sinh ra => dd NaCl
[imath]NaCl+AgNO_3 \rightarrow NaNO_3 +AgCl\downarrow[/imath]
+không có hiện tượng => dd [imath]NaNO_3[/imath]
 
Chỉnh sửa lần cuối:
BÀI SỬA
Câu 154:
-Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.
-Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào từng mẫu thử:
+Mẫu thử không tác dụng với HCl: [imath]Na_2SO_4[/imath].
+Mẫu thử khi cho HCl vào có khí không màu thoát ra ngay: [imath]NaHSO_3[/imath].
PTHH: [imath]HCl + NaHSO_3 \to NaCl + H_2O + SO_2\uparrow[/imath].
+Mẫu thử khi cho HCl vào một thời gian sau khí không màu mới thoát ra: [imath]Na_2SO_3[/imath].
PTHH: [imath]HCl + Na_2SO_3 \to NaCl + NaHSO_3[/imath].
[imath]HCl + NaHSO_3 \to NaCl + H_2O + SO_2\uparrow[/imath].
Câu 155:
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
-Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào từng mẫu thử: [imath]Na_2S, Na_2CO_3, NaHCO_3, NaNO_3, NaCl, Na_2SO_4[/imath]:
+Mẫu thử tác dụng tạo khí mùi trứng thối: [imath]Na_2S[/imath].
PTHH: [imath]2HCl + Na_2S \to 2NaCl + H_2S\uparrow[/imath].
+Mẫu thử có khí không màu thoát ra ngay khi tác dụng với HCl: [imath]NaHCO_3[/imath].
PTHH: [imath]HCl + NaHCO_3 \to NaCl + H_2O + CO_2\uparrow[/imath].
+Mẫu thử khi cho HCl vào một thời gian khí không màu mới thoát ra: [imath]Na_2CO_3[/imath].
PTHH: [imath]2HCl + Na_2CO_3 \to 2NaCl + H_2O + CO_2\uparrow[/imath].
+3 mẫu thử không tác dụng với HCl: NaCl, [imath]Na_2SO_4, NaNO_3[/imath].
-Cho dung dịch [imath]BaCl_2[/imath] tác dụng với các mẫu thử: NaCl, [imath]Na_2SO_4, NaNO_3[/imath]:
+Mẫu thử tác dụng tạo kết tủa: [imath]Na_2SO_4[/imath].
PTHH: [imath]BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4\downarrow + 2NaCl[/imath].
+2 mẫu thử không tác dụng: [imath]NaNO_3, NaCl[/imath].
-Cho dung dịch [imath]AgNO_3[/imath] dư tác dụng với 2 mẫu thử: [imath]NaNO_3, NaCl[/imath]:
+Mẫu thử tác dụng tạo kết tủa trắng: NaCl.
PTHH: [imath]AgNO_3 + NaCl \to AgCl\downarrow + NaNO_3[/imath].
+Mẫu thử không tác dụng: [imath]NaNO_3[/imath].
 
Bài sửa:
Bài 1:
- Trích mỗi dung dịch 1 ít để làm mẫu thử
- Cho từ từ HCl vào các mẫu, sau phản ứng:
+ Mẫu ngay lập tức có khí xuất hiện là [imath]NaHSO_3[/imath]
PTHH: [imath]HCl+Na_2SO_3 \to NaCl+H_2O+SO_2[/imath]
+ Mẫu nào sau 1 thời gian phản ứng mới có khí xuất hiện là [imath]Na_2SO_3[/imath]
PTHH: [imath]HCl+Na_2SO_3 \to NaHSO_3+NaCl[/imath]
[imath]NaHSO_3+HCl \to NaCl+H_2O+SO_2[/imath]
+ Mẫu còn lại là [imath]Na_2SO_4[/imath]
Bài 2:
- Trích mỗi chất 1ít để làm mẫu thử
- Cho dd HCl dư lần lượt vào các mẫu dung dịch:
+ Mẫu nào có xuất hiện khí không màu là [imath]Na_2CO_3[/imath], [imath]NaHCO_3[/imath]
PTHH: [imath]Na_2CO_3 +2 HCl\rightarrow2 NaCl+H_2O+CO_2\uparrow[/imath]
[imath]NaHCO_3 +HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\uparrow[/imath]
+ Mẫu có khí mùi trứng thối là [imath]Na_2S[/imath]
PTHH: [imath]Na_2S+2HCL\rightarrow 2NaCl +H_2S\uparrow[/imath]
+ Các mẫu còn không xảy ra hiện tượng là [imath]NaNO_3[/imath], NaCl và [imath]Na_2SO_4[/imath]
Từ đây chia thành 2 nhóm
* Nhóm A: [imath]Na_2CO_3[/imath], [imath]NaHCO_3[/imath]
- Đem 2 mẫu dd đi cô can rồi nhiệt phân. Mẫu nào có xuất hiện khí là [imath]NaHCO_3[/imath]. Còn [imath]Na_2CO_3[/imath] không nhiệt phân được
PTHH: [imath]2NaHCO_3\overset{t^o}\rightarrow Na_2CO_3 +CO_2\uparrow +H_2O[/imath]
* Nhóm B: [imath]NaNO_3[/imath], NaCl và [imath]Na_2SO_4[/imath]
- Cho [imath]BaCl_2[/imath] lần lượt tác dụng với các mẫu dd
+ Mẫu tạo ra kết tủa trắng là [imath]Na_2SO_4[/imath]
PTHH: [imath]Na_2SO_4 +BaCl_2 \rightarrow BaSO_4\downarrow +2NaCl[/imath]
+ Mẫu không có hiện tượng xảy ra là [imath]AgNO_3[/imath], NaCl
- Cho 2 mẫu còn lại tác dụng vs [imath]AgNO_3[/imath]:
+ Mẫu tạo ra kết tủa trắng là NaCl
[imath]NaCl+AgNO_3 \rightarrow NaNO_3 +AgCl\downarrow[/imath]
+ Mẫu còn lại không xảy ra hiện tượng là [imath]NaNO_3[/imath]
Bài 3:
- Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử
-Cho dd HCl vào các mẫu thử
+Mẫu nào tan và có xuất hiện chất khí là Al, Fe
[imath]2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\uparrow[/imath]
[imath]Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\uparrow[/imath]
+Mẫu nào không xảy ra hiện tượng là Cu, S, Ag
Từ đây chia làm 2 nhóm
* Nhóm A: Al, Fe
- Cho NaOH lần lượt tác dụng với các mẫu
+ Mẫu nào tan có chất khí xuất hiện là Al
[imath]2Al+2NaOH+2H_2O\to 2NaAlO_2+3H_2\uparrow[/imath]
+Mẫu còn lại là Fe không phản ứng được với NaOH
* Nhóm B: Cu, S, Ag
-Cho [imath]HNO_3[/imath] vào các mẫu:
+Mẫu nào không tan được là S
+Mẫu nào có khí xuất hiện là Cu, Ag
[imath]3Cu+8HNO_3\to3Cu(NO_3)_2+2NO\uparrow +4H_2O[/imath]
[imath]Ag+2HNO_3\to AgNO_3+2NO\uparrow+H_2O[/imath]
-Cho HCl vào 2 dd vừa điều chế được, nếu:
+Mẫu có kết tủa sinh ra là [imath]AgNO_3[/imath] => chất ban đầu là Ag
[imath]AgNO_3+HCl\to AgCl\downarrow+HNO_3[/imath]
+Mẫu không có kết tủa sinh ra là [imath]Cu(NO_3)_2[/imath] => chất ban đầu là Cu
 
Chỉnh sửa lần cuối:
BÀI SỬA:
Câu 154:

- Trích mỗi chất 1 ít làm chất thử.
- Cho từ từ đến dư dd HCl vào từng mẫu
+có khí thoát ra ngay là [imath]NaHSO_3[/imath]
PTHH:[imath]NaHSO_3 + HCl \to NaCl + H_2O + SO_2[/imath]
+ sau một thời gian xuất hiện khí thoát ra là[imath]Na_2SO_3[/imath]
PTHH:[imath]Na_2SO_3 + HCl \to NaHSO_3 + NaCl[/imath]
[imath]NaHSO_3 + HCl \to NaCl + H_2O + SO_2[/imath]
+ còn lại là [imath]Na_2SO_4[/imath]
Câu 155: Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Tiến hành:
-Cho từ từ đến dư dd HCl vào 6 mẫu
+có khí mùi trứng thối xuất hiện=> là dd [imath]Na_2S[/imath]
[imath]Na_2S+2HCl\rightarrow 2NaCl +H_2S\uparrow[/imath]
+Có khí không màu thoát ra ngay =>là dd[imath]NaHCO_3[/imath]
[imath]Na_2CO_3 +2 HCl\rightarrow2 NaCl+H_2O+CO_2\uparrow[/imath]
+một thời gian sau mới có khí thoát ra=>là dd[imath]Na_2CO_3[/imath]
[imath]NaHCO_3 +HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\uparrow[/imath]
+Không có hiện tượng=> Gồm các dung dịch[imath]NaNO_3[/imath], NaCl và [imath]Na_2SO_4[/imath]
-Cho 3 mẫu không hiện tượng tác dụng với dd[imath]BaCl_2[/imath]
+Có kết tủa trắng=> là dd[imath]Na_2SO_4[/imath]
[imath]Na_2SO_4 +BaCl_2 \rightarrow BaSO_4\downarrow +2NaCl[/imath]
+Không có hiện tượng=>dung dịch[imath]NaNO_3[/imath] và dd NaCl
-Cho 2 mẫu không có hiện tượng tác dụng với dd[imath]AgNO_3[/imath]
+Có kết tủa trắng=> là dd NaCl
[imath]NaCl+AgNO_3 \rightarrow NaNO_3 +AgCl\downarrow[/imath]
+không có hiện tượng=> là dd[imath]NaNO_3[/imath]
Câu 156: Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử
Tiến hành:
-Cho dd[imath]H_2SO_4[/imath]vào 5 mẫu
+Có khí bay ra => là Al và Fe
[imath]2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2(SO_4)_3 +3H_2\uparrow[/imath]
[imath]Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4 +H_2\uparrow[/imath]
+Không có hiện tượng=> là Cu, Ag và S
-Cho 2 mẫu có khí bay ra tác dụng với dung dịch NaOH
+ tan dần ,có khí bay ra=> Là Al
[imath]2Al +2NaOH+2H_2O\rightarrow2 NaAlO_2 +3 H_2\uparrow[/imath]
+Không có hiện tượng => là Fe
-Đem đốt 3 mẫu không hiện tượng
+Có khí mùi hắc xốc , gây ho bay ra => là S
[imath]S+O_2 \overset{t^o}\rightarrow SO_2 \uparrow[/imath]
+ Chuyển thành chất rắn màu đen=> Là Cu
[imath]2Cu +O_2 \overset{t^o}\rightarrow 2CuO[/imath]
+Không có hiện tượng là Ag
 

Phần mềm thông dụng

Back
Bên trên