Cho một lượng kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10%, sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 11,98 %. Xác định tên và kí hiệu của kim loại trên.
Phương trình hoá học: xM+yH2SO4→Mx(SO4)y+yH2↑
____________ 98g ______ (M + 96)g
Theo công thức tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng: C%Mx(SO4)y=mddH2SO4mMx(SO4)y.100%=11,98%. ⇒M≈20.
Vậy: M là Canxi(Ca).
BÀI LÀM :
Theo nồng độ % của H2SO4 :
10%=mddH2SO4mH2SO4.100%
<=>10010=mddH2SO4mH2SO4=101
=> mH2SO4=1g
=>mddH2SO4=10g
Ta có: theo 1 mol H2SO4
1gam H2SO4 cho ra 10 gam ddH2SO4
98 gamH2SO4 cho ra x gam ddH2SO4
=>x=198.10=980(gam)
Em chỉ biết làm đến đây thôi chứ em không biết làm thêm nữa
2M+nH2SO4→M2(SO4)n+nH2
1 mol->0,5n mol---->0,5 mol----> 0,5n mol
Giả sử có 1 mol M phản ứng mdungdịch(sauphảnứng) = M + 100,5n∗98*100 - 2*0,5n = M + 489n (g) CM(dungdịchmuo^ˊi) = M+489n0,5∗(2M+96n)*100% = 11,98%
<=> 100M + 4800n = 11,98M + 5858,22n
<=> 88,02M = 1058,22n
<=> M = 12n
=> chỉ có n = 2, M = 24 (Mg)
Vậy M là Magie (Mg)
Giả sử số mol M phản ứng là 1 mol
PTHH: 2M+xH2SO4→Mg2(SO4)x+xH2
1----------->0,5x--------->0,5----------->0,5x (mol)
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mdd(sauphảnứng)=M+1098.0,5x.100.100 -2.0,5x=M+489x C%(M2(SO4)x)=M+489x0,5.(2M+96x).100% = 11,98%
0,5.(2M+96x).100%=(M + 489x ). 11,98%
<=> 100M+4800x = 11,98M+5858,22x
<=> 100M-11,98M=5858,22x - 4800x
<=> 88,02M = 1058,22x
<=> M = 12x
Mà x=2 => M=24
Vậy: M là Mg
-Gọi x là hóa trị của M=>Ta có CTTQ của muối tạo thành: M2(SO4)x
-Giả sử có 1 mol M phản ứng, PTHH: 2M+xH2SO4→M2(SO4)x+xH2↑
1--------->0,5x----------->0,5-------->0,5x (mol) mddsaupư=MM+100,5x.98.100 - x
=MM + 0,5n . 980 - x
=MM + 490 - x
=MM + 489x
<=> C%ddM2(SO4)x=MM+489x0,5(2MM+96x).100%=11,98%
<=> 100(MM+48x)=11,98(MM+489x)
<=> 100MM + 4800x = 11,98MM + 5858,22x
<=> (100 - 11,98)MM = (5858,22 - 4800)x
<=> 88,02MM = 1058,22x
<=> 12,02x
Ta có: x = 2 => MM = 24,04
Vậy: M là Magie (Mg)
BÀI SỬA:
Gọi CTTQ của muối là:M2(SO4)y (y là hóa trị của kim loại M)
PTHH:
Giả sử có 1mol M phản ứng: 2M+yH2SO4→M2(SO4)y+yH2↑
1_______0,5y______________________0,5__________0,5y(mol)
Ta có: mddsauphảnứng=MM+100,5y.98.100%-2.0,5x=MM+489y
C%(M2(SO4)y=MM+489y0,5,(2MM+96y).100%=11,98%
<=>11,98.(MM+489y)=100(1MM+48y)
<=>11,98MM+5858,22y=100MM +4800y
<=>1058,22y=88,02MM
=> y=2 MM=24,04=24
Vậy kim loại cần tìm là Magie(kí hiệu là Mg)
Cho x là hoá trị của M; nếu 1mol M phản ứng, ta có:
Phương trình hoá học: 2M+xH2SO4→M2(SO4)x+xH2
1 ___→___ 0,5x ____→___ 0,5 __→___ 0,5x (mol) ⇒Khối lượng dung dịch sau phản ứng: mdd(saupư)=MM+mddH2SO4=MM+1098.0,5x.100−2.0,5x=MM+489x(g). C%M2(SO4)x=MM+489x0,5.(2MM+96x).100%=MM+489xMM+48x.100%=11,98%. ⇔ 100MM + 4800x = 11,98MM + 5858,22x ⇒MM = 12x.
[TABLE=collapse]
[TR]
[TD]
x
[/TD]
[TD]
1
[/TD]
[TD]
2
[/TD]
[TD]
3
[/TD]
[TD]
....
[/TD]
[/TR]
[TR]
[TD]
MM
[/TD]
[TD]
12
(C → không hợp lí)
[/TD]
[TD]
24
(Mg → hợp lí)
[/TD]
[TD]
36
(không có)
[/TD]
[TD]
....
[/TD]
[/TR]
[/TABLE] ⇒Chỉ có x = 2 là hợp lí; ⇒MM = 24 (Mg)
Vậy: M là Magie(Mg).
Cho số mol của M bằng 1 2M+xH2SO4→M2(SO4)x+xH2
1 mol ->0,5x mol -> 0,5 mol_____->0,5x mol
Khối lượng dd H2SO4 : mddH2SO4=10%0,5x∗98∗100%
Khối lượng dd sau phản ứng: mddsauphảnứng=M+10%0,5x∗98∗100%−0,5x∗2 mddsauphảnứng=M+490x−1x=M+489x (g) C%ddM2(SO4)x=M+489x0,5∗(2M+96x)∗100%=11,98% 0,5∗(2M+96x)∗100%=(M+489x)∗11,98%
<=>100M+4800x=11,98M+5858,22x
<=>100M−11,98M=5858,22x−4800x
<=>88,02M=1058,22x
<=>M=12x
Ta có: x=2 => M=24
Vậy kim loại là Magie (Mg)