Câu 1:
Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Khí oxi là 1 đơn chất............. Oxi có thể phản ứng với nhiều.............., ....................., ......................
Giải:
Khí oxi là 1 đơn chất phi kim rất hoạt động. Oxi có thể phản ứng với nhiều kim loại, phi kim, hợp chất.
Câu 2:
Nêu các thí dụ chứng minh oxi là 1 phi kim rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao).
Giải:
VD:
Oxi tác dụng với phi kim
S + O_2 \overset{t^o}\to SO_2
4P + 5O_2 \overset{t^o}\to 2P_2O_5
Oxi tác dụng với kim loại
3Fe + 2O_2 \overset{t^o}\to Fe_3O_4
2Cu + O_2 \overset{t^o}\to 2CuO
Oxi tác dụng với hợp chất:
CH_4 + 2O_2 \overset{t^o}\to CO_2 + 2H_2O
Câu 3:
Butan có công thức C_4H_{10}, khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học biễu diễn sự cháy của butan.
Giải:
2C_4H_{10} + 13O_2 \overset{t^o}\to 8CO_2 + 10H_2O
Câu 4*:
Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P_2O_5 (là chất rắn, trắng)
a) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Giải:
a)
n_{P} = \frac{12,4}{31}= 0,4 mol
n_{O_2}= 0,53125 mol
4P + 5O_2 \overset{t^o}\to 2P_2O_5
0,4---->0,5---->0,2 (mol)
Xét tỉ lệ: \frac{0,4}{4} < \frac{0,53125}{5}=> oxi dư, tính theo số mol photpho
n_{O_2(phản ứng)} =\frac{0,4.5}{4}= 0,5mol
n_{O_2(dư)} = 0,53125 - 0,5 = 0,03125 mol
b)
Chất được tạo thành là điphotpho pentaoxit P_2O_5
n_{P_2O_5}= \frac{0,4.2}{4} = 0,2 mol
m_{P_2O_5} = 0,2.142 = 28,4g
Câu 5*:
Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO_2 và SO_2 tạo thành (ở đktc)
Giải:
24kg = 24000g
m_{S}= \frac{0,5.24000}{100}= 120g =>n_{S} = \frac{120}{32} = 3,75 mol
\%C = 100\% - 0,5\% - 1,5\% = 98\%
m_{C} = \frac{98.24000}{100} = 23520g => n_{C} = \frac{23520}{12} = 1960 mol
C + O_2 \overset{t^o}\to CO_2
1960-------->1960 (mol)
V_{CO_2} = 160.22,4 = 43904 lít
S + O_2 \overset{t^o}\to SO_2
3,75--------->3,75 (mol)
V_{SO_2} = 3,75.22,4 = 84 lít
Cây 6:
Hãy giải thích tại sao:
a) Khi nhốt 1 con dễ mèn (hoặc con châu chấu) vào 1 lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau 1 thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn
b) Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc các chậu, bể chứa cá ở các cửa hàng bán cá
Giải:
a) Con dế mèn sẽ chết vì thiếu khí oxi.
b) Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá để cung cấp oxi cho cá.
Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Kim loại |
Phi kim |
Rất hoạt động |
Phi kim rất hoạt động |
Hợp chất |
Giải:
Khí oxi là 1 đơn chất phi kim rất hoạt động. Oxi có thể phản ứng với nhiều kim loại, phi kim, hợp chất.
Câu 2:
Nêu các thí dụ chứng minh oxi là 1 phi kim rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao).
Giải:
VD:
Oxi tác dụng với phi kim
S + O_2 \overset{t^o}\to SO_2
4P + 5O_2 \overset{t^o}\to 2P_2O_5
Oxi tác dụng với kim loại
3Fe + 2O_2 \overset{t^o}\to Fe_3O_4
2Cu + O_2 \overset{t^o}\to 2CuO
Oxi tác dụng với hợp chất:
CH_4 + 2O_2 \overset{t^o}\to CO_2 + 2H_2O
Câu 3:
Butan có công thức C_4H_{10}, khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học biễu diễn sự cháy của butan.
Giải:
2C_4H_{10} + 13O_2 \overset{t^o}\to 8CO_2 + 10H_2O
Câu 4*:
Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P_2O_5 (là chất rắn, trắng)
a) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Giải:
a)
n_{P} = \frac{12,4}{31}= 0,4 mol
n_{O_2}= 0,53125 mol
4P + 5O_2 \overset{t^o}\to 2P_2O_5
0,4---->0,5---->0,2 (mol)
Xét tỉ lệ: \frac{0,4}{4} < \frac{0,53125}{5}=> oxi dư, tính theo số mol photpho
n_{O_2(phản ứng)} =\frac{0,4.5}{4}= 0,5mol
n_{O_2(dư)} = 0,53125 - 0,5 = 0,03125 mol
b)
Chất được tạo thành là điphotpho pentaoxit P_2O_5
n_{P_2O_5}= \frac{0,4.2}{4} = 0,2 mol
m_{P_2O_5} = 0,2.142 = 28,4g
Câu 5*:
Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO_2 và SO_2 tạo thành (ở đktc)
Giải:
24kg = 24000g
m_{S}= \frac{0,5.24000}{100}= 120g =>n_{S} = \frac{120}{32} = 3,75 mol
\%C = 100\% - 0,5\% - 1,5\% = 98\%
m_{C} = \frac{98.24000}{100} = 23520g => n_{C} = \frac{23520}{12} = 1960 mol
C + O_2 \overset{t^o}\to CO_2
1960-------->1960 (mol)
V_{CO_2} = 160.22,4 = 43904 lít
S + O_2 \overset{t^o}\to SO_2
3,75--------->3,75 (mol)
V_{SO_2} = 3,75.22,4 = 84 lít
Cây 6:
Hãy giải thích tại sao:
a) Khi nhốt 1 con dễ mèn (hoặc con châu chấu) vào 1 lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau 1 thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn
b) Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc các chậu, bể chứa cá ở các cửa hàng bán cá
Giải:
a) Con dế mèn sẽ chết vì thiếu khí oxi.
b) Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá để cung cấp oxi cho cá.