Bài 1: Bằng cách nào có được 200g dung dịch BaCl_2 5% ?
A. Hòa tan 190g BaCl_2 trong 10g nước.
B. Hòa tan 10g BaCl_2 trong 190g nước.
C. Hoà tan 100g BaCl_2 trong 100g nước.
D. Hòa tan 200g BaCl_2 trong 10g nước.
E. Hòa tan 10g BaCl_2 trong 200g nước.
Tìm kết quả đúng.
Giải
Đáp án: B
Bài 2: Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20g KNO_3. Kết quả sẽ là:
A. 0,233M
B. 23,3M
C. 2,33M
D. 233M
Tìm đáp số đúng.
Giải
Đáp án: A
Bài 3: Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
a) 1 mol KCl trong 750ml dung dịch.
b) 0,5 mol MgCl_2 trong 1,5 lít dung dịch.
c) 400g CuSO_4 trong 4 lít dung dịch.
d) 0,06 mol Na_2CO_3 trong 1500ml dung dịch.
Giải
a) C_M=\frac{\mathrm 1}{\mathrm 0,75}=1,33M
b) C_M=\frac{\mathrm 0,5}{\mathrm 1,5}=0,33M
c) n_{CuSO_4}= \frac{\mathrm 400}{\mathrm 160}=2,5mol
C_M=\frac{\mathrm 2,5}{\mathrm 4}=0,625M
d) C_M=\frac{\mathrm 0,06}{\mathrm 1,5}=0,04M
Bài 4: Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a) 1 lít dung dịch NaCl 0,5M.
b) 500ml dung dịch KNO_3 2M.
c) 250ml dung dịch CaCl_2 0,1M.
d) 2 lít dung dịch Na_2SO_4 0,3M.
Giải
a) n_{NaCl}= 1.0,5= 0,5mol
m_{NaCl}= 0,5.58,5= 29,25g
b) n_{KNO_3}= 0,5.2= 1mol
m_{KNO_3}= 1.101= 101g
c) n_{CaCl_2}= 0,25.0,1= 0,025mol
m_{CaCl_2}= 0,025.111= 2,775g
d) n_{Na_2SO_4}= 2.0,3= 0,6mol
m_{Na_2SO_4}= 0,6.142= 85,2g
Bài 5: Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a) 20g KCl trong 600g dung dịch.
b) 32g NaNO_3 trong 2kg dung dịch.
c) 75g K_2SO_4 trong 1500g dung dịch.
Giải
a) C% =\frac{\mathrm 20}{\mathrm 600}.100%= 3,33%
b) C% =\frac{\mathrm 32}{\mathrm 2000}.100%= 1,6%
c) C% =\frac{\mathrm 75}{\mathrm 1500}.100%= 5%
Bài 6: Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau:
a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9M.
b) 50g dung dịch MgCl_2 4%.
c) 250ml dung dịch MgSO_4 0,1M.
Giải
a) n_{NaCl}= 2,5.0,9= 2,25mol
m_{NaCl}= 2,25.58,5= 131,625g
b) m_{MgCl_2}=\frac{\mathrm 50.4}{\mathrm 100}= 2g
c) n_{MgSO_4}=0,25.0,1= 0,025mol
m_{MgSO_4}=0,025.120= 3g
Bài 7: Ở nhiệt độ 25^oC độ tan của muối ăn là 36g, của đường là 204g. Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ trên.
Giải
m_{dd muối bão hòa}= 100+36= 136g
C\%_{dd muối} =\frac{\mathrm 36}{\mathrm 136}.100%= 26,47%
m_{dd đường bão hòa}= 100+204= 304g
C\%_{dd đường} =\frac{\mathrm 204}{\mathrm 304}.100%= 67,1%
A. Hòa tan 190g BaCl_2 trong 10g nước.
B. Hòa tan 10g BaCl_2 trong 190g nước.
C. Hoà tan 100g BaCl_2 trong 100g nước.
D. Hòa tan 200g BaCl_2 trong 10g nước.
E. Hòa tan 10g BaCl_2 trong 200g nước.
Tìm kết quả đúng.
Giải
Đáp án: B
Bài 2: Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20g KNO_3. Kết quả sẽ là:
A. 0,233M
B. 23,3M
C. 2,33M
D. 233M
Tìm đáp số đúng.
Giải
Đáp án: A
Bài 3: Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
a) 1 mol KCl trong 750ml dung dịch.
b) 0,5 mol MgCl_2 trong 1,5 lít dung dịch.
c) 400g CuSO_4 trong 4 lít dung dịch.
d) 0,06 mol Na_2CO_3 trong 1500ml dung dịch.
Giải
a) C_M=\frac{\mathrm 1}{\mathrm 0,75}=1,33M
b) C_M=\frac{\mathrm 0,5}{\mathrm 1,5}=0,33M
c) n_{CuSO_4}= \frac{\mathrm 400}{\mathrm 160}=2,5mol
C_M=\frac{\mathrm 2,5}{\mathrm 4}=0,625M
d) C_M=\frac{\mathrm 0,06}{\mathrm 1,5}=0,04M
Bài 4: Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a) 1 lít dung dịch NaCl 0,5M.
b) 500ml dung dịch KNO_3 2M.
c) 250ml dung dịch CaCl_2 0,1M.
d) 2 lít dung dịch Na_2SO_4 0,3M.
Giải
a) n_{NaCl}= 1.0,5= 0,5mol
m_{NaCl}= 0,5.58,5= 29,25g
b) n_{KNO_3}= 0,5.2= 1mol
m_{KNO_3}= 1.101= 101g
c) n_{CaCl_2}= 0,25.0,1= 0,025mol
m_{CaCl_2}= 0,025.111= 2,775g
d) n_{Na_2SO_4}= 2.0,3= 0,6mol
m_{Na_2SO_4}= 0,6.142= 85,2g
Bài 5: Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a) 20g KCl trong 600g dung dịch.
b) 32g NaNO_3 trong 2kg dung dịch.
c) 75g K_2SO_4 trong 1500g dung dịch.
Giải
a) C% =\frac{\mathrm 20}{\mathrm 600}.100%= 3,33%
b) C% =\frac{\mathrm 32}{\mathrm 2000}.100%= 1,6%
c) C% =\frac{\mathrm 75}{\mathrm 1500}.100%= 5%
Bài 6: Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau:
a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9M.
b) 50g dung dịch MgCl_2 4%.
c) 250ml dung dịch MgSO_4 0,1M.
Giải
a) n_{NaCl}= 2,5.0,9= 2,25mol
m_{NaCl}= 2,25.58,5= 131,625g
b) m_{MgCl_2}=\frac{\mathrm 50.4}{\mathrm 100}= 2g
c) n_{MgSO_4}=0,25.0,1= 0,025mol
m_{MgSO_4}=0,025.120= 3g
Bài 7: Ở nhiệt độ 25^oC độ tan của muối ăn là 36g, của đường là 204g. Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ trên.
Giải
m_{dd muối bão hòa}= 100+36= 136g
C\%_{dd muối} =\frac{\mathrm 36}{\mathrm 136}.100%= 26,47%
m_{dd đường bão hòa}= 100+204= 304g
C\%_{dd đường} =\frac{\mathrm 204}{\mathrm 304}.100%= 67,1%